Tác Động của Kích Thích Morphine–Neostigmine và Secretin Đến Hình Thái Học Ống Mật Tuỵ Ở Người Khỏe Mạnh: Một Nghiên Cứu Ngẫu Nhiên Chéo Mù Đôi Sử Dụng Kỹ Thuật MRCP Liên Tục

World Journal of Surgery - Tập 35 Số 9 - Trang 2102-2109 - 2011
Abeed H. Chowdhury1, David J. Humes1, Susan E. Pritchard2, Luca Marciani3, Penny A. Gowland2, John Simpson1, Dileep N. Lobo1
1Division of Gastrointestinal Surgery, Nottingham Digestive Diseases Centre NIHR Biomedical Research Unit Nottingham University Hospitals, Queen’s Medical Centre NG7 2UH Nottingham UK
2Sir Peter Mansfield Magnetic Resonance Centre, School of Physics and Astronomy, University of Nottingham, Nottingham, UK
3Division of Gastroenterology, Nottingham Digestive Diseases Centre NIHR Biomedical Research Unit, Nottingham University Hospitals, Queen’s Medical Centre, Nottingham, UK

Tóm tắt

Tóm TắtBối Cảnh

Chụp cộng hưởng từ mật tuỵ có kích thích secretin (MRCP) được sử dụng để chẩn đoán rối loạn cơ vòng Oddi (SOD), nhưng nó không tương quan tốt với đo áp lực cơ vòng Oddi. Việc thực hiện MRCP liên tục sau kích thích morphine-neostigmine có thể có giá trị trong đánh giá SOD, nhưng tác động của các chất dược lý này đến hình thái học tuyến mật tuỵ ở những người khoẻ mạnh chưa được nghiên cứu. Mục tiêu của nghiên cứu này là sử dụng MRCP liên tục để mô tả các ảnh hưởng của kích thích morphine-neostigmine và secretin trên đáp ứng enzyme tuyến tuỵ trong máu và hình thái học ống dẫn mật tuỵ ở người khỏe mạnh.

Phương Pháp

Sau khi thực hiện quét cơ bản và xét nghiệm amylase, lipase trong huyết thanh, 10 đối tượng khỏe mạnh được ngẫu nhiên theo phương pháp mù đôi để nhận morphine (10 mg tiêm bắp [IM]), neostigmine (1 mg IM) và dung dịch muối (tiêm tĩnh mạch [IV]); hoặc dung dịch muối (IM), dung dịch muối (IM) và secretin (1 U/kg IV). Một nghiên cứu MRCP được thực hiện vào các thời điểm 5, 30, 60, 90, 120, 150 và 180 phút sau, với mẫu máu được lấy mỗi 60 phút trong 4 giờ. Đường kính ống tuỵ chính (PD), chiều dài PD có thể nhìn thấy, đường kính ống mật chủ (CBD) và thể tích túi mật được ghi lại. Nghiên cứu chéo được thực hiện sau 10 ngày.

Kết Quả

Nồng độ enzyme tuyến tụy trong huyết thanh tăng đáng kể (amylase, P = 0.003; lipase, P = 0.04) sau khi sử dụng morphine-neostigmine so với secretin. Sau kích thích morphine-neostigmine và secretin, tỷ lệ tăng trung bình (SEM) về đường kính PD là 28,7 (7,2) so với 12,9 (3,3); P < 0.0001, và chiều dài PD có thể nhìn thấy là 49,4 (11,5) so với 28,1 (8,2); P < 0.0001, lần lượt.

Kết Luận

Tác động của morphine-neostigmine nổi bật hơn so với của secretin ở người khỏe mạnh. Giá trị chẩn đoán của việc sử dụng MRCP liên tục được kích thích bởi morphine-neostigmine cho SOD cần được đánh giá thêm.

Từ khóa

#MRCP #cơ vòng Oddi #rối loạn #morphine #neostigmine #secretin #tuyến mật tuỵ #enzyme tuyến tuỵ #chỉ định chẩn đoán #nghiên cứu mù đôi #kiểm soát chéo #hình thái học #tiêm bắp #tiêm tĩnh mạch

Tài liệu tham khảo

10.1001/archinte.148.12.2673

10.1016/S0039‐6109(05)70402‐3

10.1002/hep.1840040225

10.1097/00000658‐198504000‐00001

Sherman S, 2001, Sphincter of Oddi dysfunction: diagnosis and treatment, JOP, 2, 382

10.1007/s10620‐006‐9171‐8

10.3748/wjg.13.6333

10.1056/NEJM198901123200203

10.1136/gut.46.1.98

10.1046/j.1365‐2168.1998.00766.x

Chen YK, 1994, Endoscopic sphincterotomy‐induced pancreatitis: increased risk associated with nondilated bile ducts and sphincter of Oddi dysfunction, Am J Gastroenterol, 89, 327

10.1016/0016-5085(91)90735-4

10.1080/00365520410009465

10.1136/gut.2007.126375

10.1007/BF01299827

10.1016/0016-5085(80)90675-7

10.1056/NEJM199907223410407

10.1016/S0016‐5107(03)02303‐4

10.1016/j.acra.2007.12.009

10.1136/gut.2006.099267

10.1097/00000658‐196610000‐00008

10.1148/rg.243035087

10.1016/j.jpsychores.2006.01.022

10.1111/j.1600‐0447.1983.tb09716.x

10.1148/radiol.2223010684

10.1111/j.1572‐0241.2001.03536.x

10.1136/gut.29.10.1402

10.1111/j.1476-5381.1966.tb01903.x

Patney NL, 1981, A study of pancreatic enzymes by duodenal intubation in normal subjects after prostigmine administration, Indian J Physiol Pharmacol, 25, 144

10.1136/gut.26.12.1367

Igimi H, 1992, Gallbladder mucosal function: studies in absorption and secretion in humans and in dog gallbladder epithelium, Am J Physiol, 263, G69