MẠNG LƯỚI ĐIỀU KHIỂN TRANSCREPTIONAL TRONG CÁC PHẢN ỨNG VÀ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG CỦA TẾ BÀO ĐỐI VỚI CĂNG THẲNG HIẾM NƯỚC VÀ LẠNH

Annual Review of Plant Biology - Tập 57 Số 1 - Trang 781-803 - 2006
Kazuko Yamaguchi‐Shinozaki1,2,3, Kazuo Shinozaki2,4
1Biological Resources Division, Japan International Research Center for Agricultural Sciences (JIRCAS), Ibaraki 305-8686, Japan
2CREST, Japan Science and Technology Corporation (JST), Japan
3Laboratory of Plant Molecular Physiology, Graduate School of Agricultural and Life Sciences, University of Tokyo, Tokyo 113-8657, Japan;
4RIKEN Plant Science Center, Yokohama 203-0045, Japan

Tóm tắt

Sự phát triển và năng suất của cây trồng bị ảnh hưởng lớn bởi các yếu tố môi trường như hạn hán, độ mặn cao và nhiệt độ thấp. Biểu hiện của nhiều loại gen được kích thích bởi các yếu tố căng thẳng này ở nhiều loại cây khác nhau. Sản phẩm của những gen này không chỉ hoạt động trong việc chống chọi với căng thẳng mà còn trong phản ứng với căng thẳng. Trong mạng lưới truyền tín hiệu từ việc nhận biết tín hiệu căng thẳng đến biểu hiện gen đáp ứng căng thẳng, nhiều yếu tố phiên mã và các yếu tố cis-acting trong các promoter đáp ứng căng thẳng đóng vai trò quan trọng trong việc giúp cây thích nghi với các yếu tố môi trường. Những tiến triển gần đây đã đạt được trong việc phân tích các chuỗi phức tạp của biểu hiện gen trong phản ứng với hạn hán và căng thẳng lạnh, đặc biệt là trong việc xác định tính đặc hiệu và sự giao thoa trong tín hiệu căng thẳng. Trong bài viết tổng quan này, chúng tôi nhấn mạnh việc điều chỉnh phiên mã của biểu hiện gen đối với các căng thẳng hạn hán và lạnh, với sự chú trọng đặc biệt đến vai trò của các yếu tố phiên mã và các yếu tố cis-acting trong các promoter đáp ứng căng thẳng.

Từ khóa

#căng thẳng hạn hán #căng thẳng lạnh #quá trình điều hòa phiên mã #cây trồng #tín hiệu căng thẳng #yếu tố phiên mã #biểu hiện gen

Tài liệu tham khảo

10.1105/tpc.9.10.1859

10.1105/tpc.006130

10.1105/tpc.104.025833

10.1007/BF00029852

10.1080/07352680590910410

10.1105/tpc.000869

10.1101/gad.297704

10.1074/jbc.M405259200

10.1104/pp.105.061275

10.1046/j.1365-313X.2003.01734.x

Bray E, 2000, Biochemistry and Molecular Biology of Plants, 1158

10.1093/jxb/erh270

10.1105/tpc.007096

10.1101/gad.1077503

10.1093/jxb/erh005

10.1074/jbc.275.3.1723

10.1104/pp.003046

10.1073/pnas.0406069101

10.1016/S1369-5266(99)00052-7

10.1046/j.1365-313X.2003.01661.x

10.1105/tpc.12.4.599

10.1105/tpc.003483

10.1111/j.1365-313X.2004.02171.x

10.1105/tpc.105.035659

10.1073/pnas.0505667103

10.1023/A:1015570308704

10.1046/j.1365-313x.1998.00310.x

10.1104/pp.124.4.1854

10.1105/tpc.11.10.1897

10.1126/science.2145628

10.1104/pp.006478

10.1093/emboj/cdf316

10.1016/S1369-5266(03)00090-6

10.1073/pnas.96.26.15348

10.1046/j.1365-313x.1999.00565.x

10.1016/S1360-1385(97)01163-1

10.1104/pp.003442

10.1104/pp.006783

10.1146/annurev.arplant.47.1.377

10.1105/tpc.9.11.1935

10.1105/tpc.10.7.1151

10.1046/j.1365-313x.2001.01096.x

10.1104/pp.010548

10.1126/science.280.5360.104

10.1016/S1360-1385(01)02223-3

10.1007/BF00049344

10.1016/j.molcel.2004.05.027

10.1105/tpc.005272

10.1105/tpc.010362

10.1038/7036

10.1093/pcp/pch037

10.1105/tpc.13.4.889

10.1111/j.1365-313X.2004.02192.x

10.1016/j.jplph.2004.04.008

10.1046/j.1365-313X.2002.01325.x

10.1105/tpc.11.5.875

10.1105/tpc.019943

10.1111/j.1365-313X.2005.02583.x

10.1073/pnas.112276199

10.1111/j.1399-3054.1984.tb06343.x

10.1007/BF00272861

10.1104/pp.008532

10.1038/sj.emboj.7600121

10.1101/gad.866801

10.1126/science.7910981

10.1105/tpc.9.5.759

10.1126/science.287.5451.300

10.1105/tpc.10.8.1391

10.1093/pcp/41.5.541

10.1105/tpc.022319

10.1111/j.1365-313X.2003.01998.x

10.1111/j.1365-313X.2004.02100.x

10.1128/MCB.20.2.429-440.2000

10.1016/S0968-0004(00)89118-5

10.1126/science.8197457

10.1073/pnas.87.4.1406

10.1105/tpc.007906

10.1046/j.1365-313X.1997.12040851.x

10.1023/A:1006321900483

10.1146/annurev.arplant.56.032604.144046

10.1073/pnas.0303029101

10.1104/pp.104.059147

Oono Y, 2003, 7000 full-length cDNA microarray. Plant J., 34, 868

10.1016/S0014-5793(98)00116-1

10.1139/g03-140

10.1093/pcp/pch118

10.1104/pp.103.025742

10.1104/pp.103.037614

10.1104/pp.104.046599

10.1006/bbrc.2001.6299

10.1104/pp.009993

10.1093/pcp/pch036

10.1105/tpc.13.1.61

10.1046/j.1365-313X.2002.01359.x

10.1016/S0958-1669(03)00030-2

10.1093/jxb/erh007

10.1073/pnas.220426197

10.1105/tpc.7.3.295

10.1105/tpc.8.7.1107

10.1007/s00122-002-1131-x

10.1007/s00122-003-1226-z

10.1104/pp.115.2.327

10.1016/S1369-5266(00)00067-4

10.1016/S1369-5266(03)00092-X

10.1006/bbrc.1998.9267

10.1046/j.1365-313X.2003.01624.x

10.1023/A:1006267013170

10.1105/tpc.105.033043

10.1073/pnas.94.3.1035

10.1105/tpc.104.022830

10.1104/pp.103.022475

10.1093/pcp/pce028

10.1104/pp.104.900138

10.1146/annurev.arplant.50.1.571

10.1105/tpc.104.022699

Umezawa T, Okamoto M, Kushiro T, Nambara E, Oono Y, et al. 2006. CYP707A3, a major ABA 8′-hydroxylase involved in dehydration and rehydration response inArabidopsis thaliana. Plant J. In press

10.1073/pnas.190309197

10.1105/tpc.5.11.1529

Vagujfalvi A, 2003, Mol. Genet. Genomics, 269, 60, 10.1007/s00438-003-0806-6

10.1016/j.copbio.2005.02.001

10.1111/j.1365-313X.2004.02288.x

10.1104/pp.111.4.1011

10.1105/tpc.13.9.2063

10.1101/gad.891901

10.1074/jbc.M109275200

10.1105/tpc.000596

10.1111/j.1365-313X.2004.02225.x

10.1046/j.1365-313X.2003.01630.x

10.1105/tpc.105.032060

10.1093/nar/20.24.6737

10.1105/tpc.6.2.251

10.1016/j.tplants.2004.12.012

10.1093/pcp/pcf188

10.1104/pp.103.027169

10.1104/pp.104.040295

10.1146/annurev.arplant.53.091401.143329

10.1073/pnas.0403166101

10.1073/pnas.0503960102