NGUYÊN NHÂN CỦA HÌNH DẠNG CÁC ĐƯỜNG ĐỒ THỂ HIỆU CỦA ĐỘ DẪN NỞ CỦA ĐỘNG MẠCH

Canadian Science Publishing - Tập 35 Số 1 - Trang 681-690 - 1957
Margot R. Roach1, Alan C. Burton1
1Laboratory of Biophysics, University of Western Ontario, London, Ontario

Tóm tắt

Đặc trưng của các động mạch là chúng không tuân theo định luật Hooke, mà kháng lại sự kéo giãn mạnh mẽ hơn khi chúng bị kéo dài hơn. Dường như điều này có thể là do sự kết hợp của các sợi elastin trong lớp đàn hồi, với các sợi collagen ít co giãn hơn trong lớp cơ và lớp ngoài, ngày càng nhiều sợi này đạt đến 'chiều dài không bị kéo dài' khi việc kéo giãn tăng lên. Điều này đã được xác minh trên các động mạch đùi của người, từ giải phẫu bệnh, bằng cách so sánh các 'đường hình đàn hồi' (căng thẳng so với chu vi) trước và sau khi tiêu hóa khác nhau của collagen bằng axit formic, và tiêu hóa elastin bằng trypsin thô (chứa elastase). Điều này chứng minh rằng khả năng kháng lại sự kéo giãn ở áp suất thấp chủ yếu do các sợi elastin, còn ở áp suất sinh lý do cả collagen và elastin, nhưng chủ yếu là do collagen, và ở áp suất cao hầu như hoàn toàn do các sợi collagen. Trong các nghiên cứu trong tương lai về ảnh hưởng của tuổi tác đối với độ đàn hồi của động mạch đùi, độ dốc ban đầu của đường đồ đàn hồi có thể được coi như một chỉ số của trạng thái, hoặc số lượng, của các sợi elastin, và độ dốc cuối cùng như một chỉ số của trạng thái, hoặc số lượng, của các sợi collagen.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

BURTON A. C., 1954, Physiol. Revs., 34, 619, 10.1152/physrev.1954.34.4.619

BURTON A. C., 1951, Am. J. Physiol., 164, 319, 10.1152/ajplegacy.1951.164.2.319

DAY I'., 1947, J. Path. Ract., 59, 567, 10.1002/path.1700590408

FRANCHI C. M., 1923, Heart, 10, 233

SOC., 1951, Exptl. Biol., 76, 515, 10.3181/00379727-76-18540

GROSS, 1949, J. Am. J. Path., 25, 805

HALL D. A., 1955, Biochern., 59, 459

HASS G. M., 1939, Arch. Path., 27, 334

HASS G. M., 1942, Arch. Path., 34, 807

LAWTON K. W., 1955, Circ. Research, 3, 403, 10.1161/01.RES.3.4.403

NICHOL J ., 1955, Physiol., 33, 506

SIZER, 1949, Enzymologia, 13, 293

STEIN W. H., 1938, JR. J. Biol. Chem., 125, 579

SUTER F., 1879, Path. Pharmakol., 39, 289, 10.1007/BF01823973

WILENS S. L., 1937, Path., 13, 811