SỰ HIỆN DIỆN CỦA MỘT CHẤT ƯỚC CHẾ PHÂN BÀO TRONG HUYẾT THANH VÀ GAN CỦA CHÓ RÁNG TRƯỞNG THÀNH

Canadian Science Publishing - Tập 36 Số 8 - Trang 855-859 - 1958
H. F. Stich1, Matthias Florian1
1Saskatchewan Research Unit, National Cancer Institute of Canada, and Department of Cancer Research, University of Saskatchewan, Saskatoon, Sask.

Tóm tắt

Ảnh hưởng của huyết thanh và tinh chất mô đối với tỉ lệ phân bào của gan tái sinh đã được kiểm nghiệm. Các hợp phần sau đây được tiêm vào chuột Sprague–Dawley 24 giờ sau khi cắt gan một phần: (a) huyết thanh từ chuột bình thường nặng 290–340 g; (b) huyết thanh từ chuột 24 hoặc 72 giờ sau khi cắt gan một phần; (c) tinh chất gan từ chuột bình thường nặng 290–340 g; (d) tinh chất gan tái sinh (24 giờ sau khi cắt gan một phần); và, để đối chứng, (e) tinh chất não đại diện cho mô không phân bào; (f) tinh chất tinh hoàn đại diện cho mô có hoạt động phân bào. Huyết thanh và gan từ động vật trưởng thành ức chế sự khởi phát của quá trình phân bào. Huyết thanh và gan tái sinh từ chuột đã cắt gan một phần, cũng như mô dị chủng, không cho thấy hiệu ứng ức chế. Kết quả cho thấy sự hiện diện của một chất ước chế phân bào đặc hiệu cho cơ quan trong huyết thanh và gan của động vật trưởng thành.

Từ khóa

#quan sát #huyết thanh #gan #ức chế phân bào #chuột Sprague–Dawley

Tài liệu tham khảo

SWANN M., 1957, Cancer Research, 17, 727

LEBLOND C., 1955, Endocrinology, 56, 261, 10.1210/endo-56-3-261

BULLOUGH W., 1955, Hormones, 13, 261

CATER D., 1957, Biochem J., 66, 482, 10.1042/bj0660482

BULLOUGH W., 1952, Biol. Revs. Cambridge Phil. Soc., 27, 133, 10.1111/j.1469-185X.1952.tb01391.x

STICH H., 1954, Experientia, 10, 184, 10.1007/BF02157204

BUCHER N. L., 1951, Cancer Research, 11, 457

WENNECKER A., 1951, Proc. Soc. Exptl. Biol. Med., 76, 683, 10.3181/00379727-76-18594

FRIEDRICH-FREKSA H., 1954, Naturforsch., 9, 394, 10.1515/znb-1954-0603

HIGGINS G. M., 1931, Arch. Pathol., 12, 186

JAFFE, 1954, J. Anat. Record, 120, 935, 10.1002/ar.1091200408

EBERT, 1954, J. Proc. Natl. Acad. Sci. U. S., 40, 337, 10.1073/pnas.40.5.337

ROSE M., 1955, Acad. Sci., 60, 1136, 10.1111/j.1749-6632.1955.tb40093.x

GLINOS A., 1952, Proc. Soc. Exptl. Biol. Med., 80, 421, 10.3181/00379727-80-19643

MEDAWAR P., 1957, Acad. Sci., 68, 255, 10.1111/j.1749-6632.1957.tb56085.x

WEISS P., 1947, Med., 19, 235