Giải phẫu phẫu thuật và phẫu thuật giải phẫu của gan

World Journal of Surgery - Tập 6 Số 1 - Trang 3-9 - 1982
Henri Bismuth1
1Unité de Chirurgie Hépato‐biliaire Faculté de Médecine Paris Sud HÔpital Paul Brousse Villejuif France

Tóm tắt

Tóm tắt

Giải phẫu hình thái của gan được mô tả gồm 2 thuỳ chính và 2 thuỳ phụ. Giải phẫu chức năng gần đây của gan dựa trên sự phân bố của các cuống tĩnh mạch cửa và vị trí của các tĩnh mạch gan. Gan được chia thành 4 khu vực, trong đó một số khu vực gồm 2 phân đoạn. Tổng cộng có 8 phân đoạn. Theo giải phẫu, các phẫu thuật cắt gan điển hình (hay còn gọi là “réglées”) là những phẫu thuật được thực hiện dọc theo các đường ranh giới giải phẫu. Hai khái niệm kỹ thuật chính của các phẫu thuật cắt gan điển hình là những phẫu thuật có kiểm soát mạch máu trước (kỹ thuật của Lortat‐Jacob) và phẫu thuật cắt gan với phương pháp cắt trọn mô gan (kỹ thuật của Ton That Tung). Kiến thức tốt về giải phẫu của gan là điều kiện tiên quyết cho phẫu thuật giải phẫu của cơ quan này.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1001/archsurg.1927.01130220092007

Ton That Tung:La vascularisation veineuse du foie et ses applications aux résections hépatiques. Thèse HanoÏ 1939.

Hjörstjö C.H., 1931, The topography of the intrahepatic duct systems, Acta Anat., 11, 599

Couinaud C., 1957, Le foie. Etudes anatomiques et chirurgicales

Goldsmith N.A., 1957, Surgical anatomy pertaining to liver resection, Surg. Gynecol. Obstet., 195, 310

Ton That Tung, 1979, Les résections majeures et mineures du foie

Starzl T.E., 1975, Hepatic trisegmentectomy and other liver resections, Surg. Gynecol. Obstet., 141, 429

Lortat‐Jacob J.L., 1952, Un cas d'hépatetomie droite réglée, Mem. Acad. Chir., 78, 224

Heaney J.P., 1975, Simplified control of upper abdominal hemorrhage from the vena cava, Surgery, 78, 138

Huguet C., 1976, Exclusion vasculaire totale du foie dans la chirurgie d'exérèse hépatique large, Nouv. Presse Méd., 5, 1189

10.1097/00000658-197409000-00005