Quản lý phẫu thuật bệnh táo bón

Journal of Feline Medicine and Surgery - Tập 4 - Trang 129-138 - 2002
R.N. White1
1Davies White Veterinary Specialists, Manor Farm Business Park, Higham Gobion, Hitchin, Hertfordshire, SG5 3HR

Tóm tắt

Có nhiều nguyên nhân được công nhận gây ra bệnh táo bón ở mèo, và việc quản lý tình trạng này phụ thuộc vào khả năng của lâm sàng nhận diện nguyên nhân thích hợp trong từng trường hợp. Hầu hết các liệu pháp phẫu thuật cho bệnh táo bón ở mèo liên quan đến việc điều trị bệnh đại tràng phình to vô căn, mặc dù các nguyên nhân như tắc nghẽn ngách chậu, biến chứng của phẫu thuật triệt sản, thoát vị vùng hậu môn, và gãy xương chậu không lành có thể cũng cần can thiệp phẫu thuật. Hiện tại, việc quản lý phẫu thuật bệnh đại tràng phình to bao gồm cắt bỏ đại tràng một phần với khuyến nghị rằng khớp hồi đại tràng nên được bảo tồn. Thủ tục này, nói chung, liên quan đến ít biến chứng đe dọa tính mạng mặc dù phần lớn các cá thể sẽ trải qua một giai đoạn tạm thời bị tiêu chảy trong thời gian ngay sau phẫu thuật. Trong phần lớn các trường hợp, kết quả lâu dài sau cắt bỏ đại tràng một phần được coi là xuất sắc.

Từ khóa

#đại tràng phình to #táo bón ở mèo #quản lý phẫu thuật #cắt bỏ đại tràng một phần #biến chứng phẫu thuật

Tài liệu tham khảo

Aronsohn M, 1993, Textbook of Small Animal Surgery, 2, 613 Bertoy RW, 1993, Disease Mechanisms in Small Animal Surgery, 2, 262 10.1111/j.1532-950X.1989.tb01071.x 10.1111/j.1748-5827.1994.tb03851.x Bright RM, 1986, Veterinary Surgery, 15, 115 Bright RM, 1990, Current Techniques in Small Animal Surgery, 4, 272 Bright RM, 1991, Veterinary Medicine Report, 3, 183 Bright RM, 1986, Journal of the American Veterinary Medical Association, 188, 1412 Bruce RH, 1959, Modern Veterinary Practice, 40, 66 10.1016/S0039-6109(16)43330-X 10.5326/15473317-35-2-169 de Haan JJ, 1992, Feline Practice, 20, 6 10.1136/vr.147.6.165 Devroede G, 1993, Gastrointestinal Disease, 5, 837 Fellenbaum S, 1978, Veterinary Medicine/Small Animal Clinician, 73, 737 10.1111/j.1748-5827.1996.tb01751.x Furneaux RW, 1973, Canadian Veterinary Journal, 14, 98 10.1111/j.1532-950X.1990.tb01173.x 10.1111/j.1939-1676.1997.tb00472.x Holt D, 1991, Compendium on Continuing Education for the Practicing Veterinarian, 13, 1411 Jones BD, 2000, Textbook of Veterinary Internal Medicine, 5, 129 10.1016/S0195-5616(94)50155-4 10.1111/j.1532-950X.1993.tb00422.x 10.1111/j.1748-5827.1982.tb01664.x Leighton RL, 1978, Feline Practice, 3, 31 Matthiesen DT, 1993, Textbook of Small Animal Surgery, 2, 627 10.1111/j.1532-950X.1991.tb00317.x 10.1136/vr.134.6.132 Muir P, 1991, Veterinary Record, 129, 512 O Brien TR, 1978, Radiographic Diagnosis of Abdominal Disorders in the Dog and Cat., 352 10.1111/j.1751-0813.1968.tb09062.x Pavletic MM, 1996, Complications in Small Animal Surgery., 365 10.1016/S0195-5616(93)50307-8 Rosin E, 1988, Journal of the American Veterinary Medical Association, 193, 850 Schrader SC, 1992, Journal of the American Veterinary Medical Association, 200, 208 10.1136/vr.138.7.163-a Strombeck DR, 1996, Strombeck's Small Animal Gastroenterology, 3, 318 10.1111/j.1748-5827.1994.tb01718.x 10.1111/j.1748-5827.1988.tb02268.x Washabau RJ, 1997, Consultations in Feline Internal Medicine, 3, 104 10.1016/S0195-5616(99)50036-3 Washabau RJ, 2000, Kirk's Current Veterinary Therapy XIII Small Animal Practice, 648 Washabau RJ, 1996, American Journal of Veterinary Research, 57, 580 10.1111/j.1748-5827.1985.tb02215.x Welches CD, 1992, Journal of the American Animal Hospital Association, 28, 431 10.1136/inpract.19.8.434 Yoder JT, 1968, Veterinary Medicine/Small Animal Clinician, 63, 1049