Mật Ong Của Ong Không Đốt, Vị Thuốc Chữa Làm Tự Nhiên: Một Đánh Giá

Skin Pharmacology and Physiology - Tập 30 Số 2 - Trang 66-75 - 2017
Mohd Azri Abd Jalil1, Abdul Razak Kasmuri1, Hazrina Ab. Hadi1
1Faculty of Pharmacy and

Tóm tắt

<b><i>Đề Cương:</i></b> Ong không đốt là một loại ong tự nhiên tồn tại ở hầu hết các châu lục. Mật ong do loài ong này sản xuất ra đã được sử dụng rộng rãi qua các thời kỳ và không gian. Đặc điểm nổi bật của mật ong này là nó được lưu trữ tự nhiên trong tổ (sáp), do đó góp phần vào những đặc tính có lợi, đặc biệt trong quá trình chữa lành vết thương. <b><i>Phương Pháp:</i></b> Trong bài viết này, một số nghiên cứu về mật ong của ong không đốt đã chỉ ra nhiều đặc điểm trị liệu của loại mật ong này về các thuộc tính chống oxy hóa, kháng khuẩn, kháng viêm và dưỡng ẩm. Tất cả những đặc tính trị liệu này đều có liên quan đến khả năng chữa lành vết thương. <b><i>Kết Quả:</i></b> Tính chất chống oxy hóa của mật ong không đốt có thể phá vỡ chuỗi các gốc tự do gây ảnh hưởng có hại đến vùng vết thương. Hơn nữa, các đặc tính kháng khuẩn của mật ong không đốt có thể vượt qua ô nhiễm vi khuẩn và do đó cải thiện tỷ lệ lành vết thương. Thêm vào đó, đặc tính kháng viêm trong mật ong này có thể bảo vệ mô khỏi các môi trường gây viêm độc hại. Các đặc tính dưỡng ẩm của mật ong có thể cải thiện quá trình chữa lành vết thương bằng cách thúc đẩy sự hình thành mạch máu và lưu thông oxy. <b><i>Kết Luận:</i></b> Việc áp dụng mật ong lên vết thương đã được sử dụng rộng rãi từ thời cổ đại. Do đó, việc hiểu cơ chế dược lý của mật ong đối với sinh lý của làn da bị thương là rất quan trọng để tối ưu hóa tỷ lệ chữa lành trong tương lai.

Từ khóa

#mật ong #ong không đốt #chữa lành vết thương #đặc tính trị liệu #kháng viêm #kháng khuẩn #chống oxy hóa #dưỡng ẩm

Tài liệu tham khảo

10.1111/j.1095-8312.2009.01341.x

10.1007/978-1-4614-4960-7

10.1051/apido:2006022

10.1007/978-1-4614-4960-7_9

10.1016/j.foodchem.2008.11.023

10.1603/008.102.0115

10.1051/apido/2010016

10.1007/s00114-011-0770-7

10.1007/978-1-4614-4960-7_10

10.1007/s00040-011-0194-6

10.1051/apido:2006034

10.5966/sctm.2011-0024

10.1177/0022034509359125

10.1097/01.SAP.0000032306.44107.C1

10.1016/j.burns.2013.06.014

10.1016/0002-9610(83)90204-0

10.1100/tsw.2011.78

10.1002/ptr.2049

10.3109/13880200903085482

10.1189/jlb.1106683

10.1016/j.fitote.2012.05.008

10.1021/jf301653n

10.1111/j.1751-1097.2012.01100.x

10.1016/j.mrfmmm.2006.06.009

10.1007/s11101-011-9214-4

10.1016/j.intimp.2004.01.020

10.1016/j.fct.2011.11.036

10.1080/15216540410001701642

10.3109/10715762.2013.829571

10.1016/S0899-9007(02)00916-4

10.1016/j.fct.2014.01.008

10.1016/S0009-9120(99)00075-2

10.1089/jmf.2011.1780

10.3109/07388550903524243

10.1111/j.1750-3841.2011.02282.x

10.1089/jmf.2007.0724

10.1155/2014/952943

10.1016/S0003-9969(03)00130-4

10.5604/17322693.1066062

10.1590/S0102-695X2008000400010

10.1186/1752-153X-5-27

10.1016/j.fct.2012.01.042

10.1016/j.clindermatol.2006.09.007

10.1111/j.1468-3083.2010.03775.x

10.1126/science.276.5309.75

10.1111/j.1365-4632.2011.04940.x

10.1303/aez.2010.609

10.1007/s11274-009-0051-1

10.1016/j.clindermatol.2010.03.009

10.1093/clinids/20.Supplement_2.S283

10.1016/j.ijantimicag.2008.02.012

10.1111/j.1365-2672.2009.04552.x

10.1186/1472-6882-13-151

10.1016/j.jep.2012.02.047

10.1016/0006-3002(63)90359-7

10.1186/1472-6882-13-129

10.1186/1472-6882-9-34

10.1016/S2221-1691(11)60016-6

10.1016/S1995-7645(10)60004-1

10.1098/rsbl.2007.0178

10.1186/1472-6882-13-269

10.1016/j.tox.2004.11.035

10.1016/j.fct.2013.03.017

10.1016/j.jep.2009.12.037

10.1038/70995

10.12968/jowc.2007.16.2.27001

10.7547/87507315-92-1-34

10.1016/j.jaad.2009.10.048

10.1016/j.jep.2012.07.040

10.1016/j.nutres.2010.08.008

10.1155/2012/109636

10.1016/S0308-8146(02)00596-4

10.1007/s12349-009-0051-6

10.1002/jps.21210

10.1046/j.1524-475X.11.s2.1.x

10.1016/j.clindermatol.2009.05.015

10.1007/s00266-003-3049-3

10.4103/0974-8520.105233

10.1097/PRS.0b013e3181c83192

10.1016/j.talanta.2010.10.059

10.1016/j.foodchem.2012.06.096

10.1016/j.foodchem.2011.02.064

10.2165/00128071-200102010-00003

10.1016/j.clindermatol.2006.09.003

10.1016/j.chroma.2011.07.049

10.3896/IBRA.1.51.1.06