Sức khỏe tâm linh, căng thẳng trong thực hành lâm sàng, khuynh hướng trầm cảm và hành vi thúc đẩy sức khỏe ở sinh viên điều dưỡng

Journal of Advanced Nursing - Tập 66 Số 7 - Trang 1612-1622 - 2010
Ya‐Chu Hsiao1, Li‐Yu Chien2, Li‐Yu Wu3, Chih-ming James Chiang4, Songyuan Huang5
1Department of Nursing, Chang Gung Institute of Technology, Taoyuan, Taiwan
2Li‐Yu Chien PhD RN Assistant Professor Department of Nursing, Chang Gung Institute of Technology, Taoyuan, Taiwan
3Li‐Yu Wu MS RN Lecturer Department of Nursing, Chang Gung Institute of Technology, Taoyuan, Taiwan
4Chih‐Ming Chiang PhD RN Assistant Professor Department of Nursing, Chang Gung Institute of Technology, Chiayi, Taiwan
5Song‐Yuan Huang PhD Professor Department of Health Promotion and Health Education, National Taiwan Normal University, Taipei, Taiwan

Tóm tắt

Hsiao Y.‐C., Chien L.‐Y., Wu L.‐Y., Chiang C.‐M. & Huang S.‐Y. (2010) Sức khỏe tâm linh, căng thẳng trong thực hành lâm sàng, khuynh hướng trầm cảm và hành vi thúc đẩy sức khỏe ở sinh viên điều dưỡng. Tạp chí Điều dưỡng Nâng cao66(7), 1612–1622.

Tóm tắt

Tiêu đề.  Sức khỏe tâm linh, căng thẳng trong thực hành lâm sàng, khuynh hướng trầm cảm và hành vi thúc đẩy sức khỏe ở sinh viên điều dưỡng.

Mục tiêu.  Bài báo này trình bày một nghiên cứu về mối liên quan giữa sức khỏe tâm linh với căng thẳng trong thực hành lâm sàng, khuynh hướng trầm cảm và hành vi thúc đẩy sức khỏe ở sinh viên điều dưỡng.

Thông tin nền.  Một số nghiên cứu tại các nước phương Tây đã chỉ ra một mối liên hệ giữa tâm linh và sức khỏe. Tuy nhiên, nghiên cứu liên quan đến tâm linh ở các nước phương Đông vẫn còn ở giai đoạn sơ khởi.

Phương pháp.  Một thiết kế nghiên cứu cắt ngang đã được áp dụng và các bảng hỏi có cấu trúc đã được sử dụng để thu thập dữ liệu. Chúng tôi đã sử dụng phương pháp lấy mẫu cụm theo tỷ lệ theo kích thước để tuyển chọn sinh viên điều dưỡng ở các lớp cao. Dữ liệu được thu thập vào năm 2005 sử dụng Thang đo Sức khỏe Tâm linh, Thang đo Căng thẳng Thực hành Lâm sàng, Bảng kiểm Trầm cảm Beck-II và Thang đo Hành vi Thúc đẩy Sức khỏe.

Kết quả.  Tổng cộng có 1276 sinh viên điều dưỡng tham gia nghiên cứu với độ tuổi trung bình là 20,1 năm (sd = 1,6 năm). Sức khỏe tâm linh có mối liên hệ nghịch với căng thẳng thực hành lâm sàng (r = −0,211, P <0,001) và khuynh hướng trầm cảm (r = −0,324, P <0,001) và có mối liên hệ thuận với hành vi thúc đẩy sức khỏe (r = 0,611, P <0,001). Sử dụng phân tích hồi quy thứ bậc để kiểm soát các yếu tố nhân khẩu học, sức khỏe tâm linh được xác định là yếu tố dự đoán quan trọng đối với căng thẳng thực hành lâm sàng, khuynh hướng trầm cảm và hành vi thúc đẩy sức khỏe.

Kết luận.  Những kết quả này nhất quán với các phát hiện nghiên cứu từ các nước phương Tây. Các nhà giáo dục cần phát triển các chiến lược để giải quyết sức khỏe tâm linh của sinh viên điều dưỡng. Điều này có thể giúp sinh viên điều dưỡng quản lý căng thẳng, giảm triệu chứng trầm cảm và nâng cao hành vi thúc đẩy sức khỏe.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1046/j.1365-2702.2003.00894.x

10.1046/j.1365-2648.2001.01814.x

10.1001/archpsyc.1961.01710120031004

Beck A.T., 1996, BDI‐II. Chinese BDI‐II (Chen, H.Y)

Beckwith H.D., 2005, Sexual attitudes of college students: the impact of religiosity and spirituality, College Student Journal, 39, 357

10.1111/j.1525-1438.2005.00248.x

10.2190/40NU-Q4BX-9E9K-R52A

10.1111/j.1744-618X.2001.tb00118.x

Calicchia J.A., 2006, Assessing the relationship between spirituality, life stressors and social resources: buffers of stress in graduate students, North American Journal of Psychology, 8, 307

10.1111/j.1744-618X.2001.tb00476.x

10.1080/00207590600878665

Chang M.K., 1992, The social imaginations of religion: a research problem for sociology of knowledge, Bulletin of the Institute of Ethnology Academia Sinica, 74, 95

10.1046/j.1525-1446.2003.20204.x

Chien L.Y., 2007, Reculturing Curriculum within a Nursing Context in Taiwan: An Action Research Approach

10.1177/0193945904263411

10.1111/j.1365-2648.2007.04225.x

Cochran W.G., 1977, Sampling Techniques, 75

10.1016/j.jadohealth.2004.07.017

10.1016/j.jadohealth.2005.10.005

Daaleman T.P., 2002, Spirituality Index of Well‐Being Scale: development and testing of a new measure, Journal of Family Practice, 51, 952

10.1002/jclp.20409

10.1016/S0031-3955(03)00104-4

Fehring R.J., 1997, Spiritual well‐being, religiosity, hope, depression and other mood states in elderly people coping with cancer, Oncology Nursing Forum, 24, 663

10.1097/00002820-199904000-00005

10.1037/h0087008

10.1080/19325037.2001.10603485

10.1002/j.2161-007X.2007.tb00087.x

Hsiao Y.C., 2005, Constructing and evaluating the reliability and validity of a scale to assess spiritual health: a nursing student sample, Journal of Evidence-Based Nursing, 1, 218

10.1007/s10943-006-9015-z

10.3928/0098-9134-19990801-05

10.1300/J011v05n03_06

10.1207/s15327558ijbm1101_6

10.1111/j.1467-9744.2005.00674.x

Liu R.L., 2000, The relationships between stress coping, depression and anxiety in a sample of nursing students, Journal of Chang Gung Institute of Technology, 2, 153

10.1016/S0140-6736(03)13310-7

10.12968/bjon.2004.13.19.16322

10.1176/appi.psy.43.3.213

10.1177/009164710703500306

Reid T.L.B., 2004, Stress, spirituality and health promoting behaviors among African American college students, Western Journal of Black Studies, 28, 283

10.1016/j.jadohealth.2005.02.004

10.1080/1367467032000157981

Sheu S., 1997, The development and testing of a perceived stress scale for nursing students in clinical practice, Nursing Research (Taiwan), 5, 341

10.1016/S0140-6736(98)07376-0

Steer R.A., 1997, Psychometric characteristics of the Beck Depression Inventory‐II with college students, Measurement and Education in Counseling and Development, 30, 128

Taiwan Ministry of Education(2004)Department of Statistics. Retrieved fromhttp://www.edu.tw/files/site_content/b0013/92_s41.xlson 22 March 2004.

Taiwanese Domestic Department(2004)Domestic Affairs Statistics: Religious Temple and Church Distribution in 2004. Retrieved fromhttp://www.moi.gov.tw/stat/on 30 June 2006.

10.1207/S15324796ABM2401_02

10.3200/JACH.53.5.219-224

10.1007/s10865-007-9114-7

10.1177/109019819802500604

10.2190/B0H1-38QG-7PLG-6Q4V

10.1002/j.1556-6676.1996.tb02311.x

10.1080/01612840500436941