Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Bộ lọc spin với các điểm Fano
Tóm tắt
Chúng tôi tính toán độ dẫn không thiên lệch của các electron qua một kênh ballistic đơn yếu liên kết với một điểm lượng tử bên cạnh có tương tác Coulomb. Khác với thiết lập tiêu chuẩn được thiết kế để đo lường sự vận chuyển qua điểm, độ dẫn của kênh tiết lộ các dip chặn Coulomb thay vì các đỉnh do hiện tượng phản xạ kiểu Fano. Ở nhiệt độ bằng không, hiệu ứng Kondo dẫn đến sự hình thành các thung lũng rộng với độ dẫn nhỏ tương ứng với số lượng electron lẻ có trên điểm. Bằng cách áp dụng một từ trường trong vùng điểm, chúng tôi tìm thấy hai dip tương ứng với sự ức chế hoàn toàn trong độ dẫn của các spin lên và xuống, cách nhau bởi một mức năng lượng tương đương với tương tác Coulomb. Điều này cung cấp khả năng của một bộ lọc spin hoàn hảo.
Từ khóa
#độ dẫn điện #kênh ballistic #điểm lượng tử #tương tác Coulomb #hiệu ứng Kondo #bộ lọc spinTài liệu tham khảo
Mesoscopic Electron Transport, edited by L.L. Sohn, L.P. Kouwenhoven, G. Schön (Kluwer, Dordreht, 1997)
Mesoscopic Quantum Physics, edited by E. Akkermans, G. Montambaux, J.L. Pichard, J. Zinn-Justin (North Holland, Amsterdam, 1995)
Mesoscopic phenomena in Solids, edited by B.L. Altshuler, P.A. Lee, R.A. Web (North Holland, Amsterdam, 1991)
I.L. Aleiner, P.W. Brouwer, L.I. Glazman, Phys. Rep. 358, 309 (2002)
Y. Alhassid, Rev. Mod. Phys. 72, 895 (2000)
L.P. Kouwenhoven, C.M. Marcus, P.L. McEuen, S. Tarusha, R.M. Westerweld, N.S. Wingreen, in reference [1]
D.V. Averin, K.K. Likharev in reference [3]
L. Kouwenhoven, Leonid Glazman, Physics World 14, 33 (2001)
L.I. Glazman, M.E. Raikh, Sov. Phys. JETP Lett. 47, 454 (1988)
T.K. Ng, P.A. Lee, Phys. Rev. Lett. 61, 1768 (1988)
D. Goldhaber-Gordon, H. Shtrikman, D. Mahalu, D. Abush-Madger, U. Meirav, M. A. Kastner, Nature 391, 156 (1998)
S.M. Cronenwet, T.H. Oosterkamp, L.P. Kouwenhoven, Science 281, 540 (1998)
J. Schmid, J. Weis, K. Eberl, K. von Klitzing, Physica B 256, 182 (1998)
T. Costi, Phys. Rev. B 64, 241310(R) (2001)
P. Recher, E. Sukhorukov, D. Loss, Phys. Rev. Lett. 85, 1962 (2000)
T.K. Ng, P.A. Lee, Phys. Rev. Lett. 61, 1768 (1988)
Y. Ohno, D.K. Young, B. Beschoten, F. Matsukura, H. Ohno, D.D. Awschalom, Nature 402, 790 (1999)
M. Popp, D. Frustaglia, K. Richter, Nanothechnology 14, 347 (2003)
A. Kiselev, K.W. Kim, preprint, J. Appl. Phys. 94, 4001 (2003)
D. Schmeltzer, A.R. Bishop, A. Saxena, D.L. Smith, Phys. Rev. Lett. 90, 116802 (2003)
U. Fano, Phys. Rev. 124, 1866 (1961); J.A. Simpson, U. Fano, Phys. Rev. Lett. 11, 158 (1963)
J. Göres, D. Goldhaber-Gordon, S. Heemeyer, M.A. Kastner, H. Shtrikman, D. Mahalu, U. Meirav, Phys. Rev. B 62, 2188 (2000)
M.E. Torio, K. Hallberg, A.H. Ceccatto, C.R. Proetto, Phys. Rev. B 65, 085302 (2002)
K. Kang, Y. Cho, Ju-Jin Kim, Sung-Chul Shin, Phys. Rev. B 63, 113304 (2001)
A.C. Hewson, The Kondo Problem to Heavy Fermions (Cambridge University Press, Cambridge UK, 1993)
P.W. Anderson, Phys. Rev. 124, 41 (1961)
D.C. Langreth, Phys. Rev. 150, 516 (1966)
For a detailed derivation in the absence of magnetic fields we refer to reference [24]
P.B. Wiegmann, A.M. Tsvelick, J. Phys. C 16, 2281 (1983)
E. Dagotto, A. Moreo, Phys. Rev. D 31, 865 (1985); E. Gagliano, E. Dagotto, A. Moreo, F. Alcaraz, Phys. Rev. B, 34 1677 (1986)
C. Caroli, R. Combescot, P. Nozieres, F. Alcaraz, J. Phys. C 4, 916 (1971); W. Metzner, Phys. Rev. B 43, 8549 (1991)
V. Ferrari, G. Chiappe, E.V. Anda, M.A. Davidovich, Phys. Rev. Lett. 82, 5088 (1999)
Y. Meir, N.S. Wingreen, Phys. Rev. Lett. 68, 2512 (1992)
B.R. Bulka, P. Stefanski, Phys. Rev. Lett. 86, 5128 (2001)