Quản lý soliton trong mô hình phương trình Schrödinger phi tuyến với độ tán xạ, phi tuyến tính và độ tăng trưởng khác nhau

Pleiades Publishing Ltd - Tập 72 - Trang 89-92 - 2000
V. N. Serkin1,2, A. Hasegawa3
1Institute of General Physics, Russian Academy of Sciences, Moscow, Russia
2Benemerita Universidad Autonoma de Puebla, Puebla, Pue., Mexico
3Soliton Communications, Higashiyama-ku, Kyoto, Japan

Tóm tắt

Nghiên cứu đã phát hiện ra các "hòn đảo soliton" ổn định mới trong "biển sóng cô lập" của mô hình phương trình Schrödinger phi tuyến với độ tán xạ, phi tuyến tính và độ tăng trưởng hoặc hấp thụ khác nhau. Dự đoán về các chế độ quản lý soliton khác nhau đã được đưa ra.

Từ khóa

#quản lý soliton #phương trình Schrödinger phi tuyến #độ tán xạ #phi tuyến tính #độ tăng trưởng

Tài liệu tham khảo

V. E. Zakharov and A. B. Shabat, Zh. Éksp. Teor. Fiz. 61, 118 (1971) [Sov. Phys. JETP 34, 62 (1972)]. V. E. Zakharov and A. B. Shabat, Zh. Éksp. Teor. Fiz. 64, 1627 (1973) [Sov. Phys. JETP 37, 823 (1973)]. A. Hasegawa and F. Tappert, Appl. Phys. Lett. 23, 142 (1973); 23, 171 (1973). L. F. Mollenauer, R. G. Stolen, and J. P. Gordon, Phys. Rev. Lett. 45, 1095 (1980). A. Hasegawa and Y. Kodama, Solitons in Optical Communications (Clarendon, Oxford, 1995). Optical Solitons-Theory and Experiment, Ed. by J. R. Taylor (Cambridge Univ. Press, Cambridge, 1992). G. P. Agrawal, Nonlinear Fiber Optics (Academic, New York, 1995; Mir, Moscow, 1996). A. Hasegawa, Physica D (Amsterdam) 123, 267 (1998). T. I. Lakoba and D. J. Kaup, Phys. Rev. E 58, 6728 (1998). S. K. Turitsyn and E. G. Shapiro, J. Opt. Soc. Am. B 16, 1321 (1999). V. A. Bogatyrev, M. M. Bubnov, E. M. Dianov, et al., J. Lightwave Technol. 9, 561 (1991). V. E. Zakharov and S. V. Manakov, Pis’ma Zh. Éksp. Teor. Fiz. 70, 573 (1999) [JETP Lett. 70, 578 (1999)].