Các chất ức chế chọn lọc COX-2 và nguy cơ nhồi máu cơ tim

Journal of Vascular Research - Tập 42 Số 4 - Trang 312-324 - 2005
Florian Krötz1, Thomas M. Schiele1, Volker Klauß1, Hae‐Young Sohn1
1Cardiology and

Tóm tắt

Các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2, ‘coxibs’) là các loại thuốc chống viêm và giảm đau hiệu quả cao, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hình thành prostanoid. Gần đây, một số coxibs được thiết kế để khai thác các tác động có lợi của thuốc giảm đau chống viêm không steroid trong khi tránh các tác dụng phụ của chúng, đã được báo cáo là làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim và các sự kiện thuyên tắc động mạch. Điều này đã dẫn đến việc rút rofecoxib khỏi thị trường toàn cầu, và các cơ quan quản lý dược phẩm đã phát đi cảnh báo về các sự kiện tương tự trong quá trình sử dụng celecoxib hoặc valdecoxib/parecoxib, dấy lên những câu hỏi về nguy cơ thuyên tắc động mạch nội tại của tất cả các coxibs và những hậu quả mà các chuyên gia chăm sóc sức khỏe nên rút ra. Những câu hỏi này cần được giải quyết trong bối cảnh các tác động đã biết của việc ức chế chọn lọc COX-2 đối với hệ thống tim mạch. Mặc dù COX-2, trái ngược với isoform cyclooxygenase-1 (COX-1), được coi là một enzyme có thể kích thích chỉ có vai trò trong các quá trình bệnh lý như đau và viêm, nhưng các nghiên cứu thực nghiệm và lâm sàng đã chỉ ra rằng COX-2 được biểu hiện liên tục ở các mô như thận hoặc nội mạc mạch máu, nơi nó thực hiện các chức năng sinh lý quan trọng. Việc hình thành prostanoid phụ thuộc vào COX-2 không chỉ dẫn đến việc trung gian cho các tín hiệu đau hoặc viêm mà còn giúp duy trì tính toàn vẹn của mạch máu. Đặc biệt, prostacyclin (PGI<sub>2</sub>), loại bỏ chất có tác dụng giãn mạch và kháng tiểu cầu, được hình thành trong một mức độ đáng kể bởi COX-2, và nồng độ của nó giảm xuống dưới một nửa so với bình thường khi COX-2 bị ức chế. Bài tổng quan này phác thảo lý do phát triển các chất ức chế COX-2 chọn lọc và các hậu quả bệnh lý của việc ức chế chọn lọc COX-2 với sự chú ý đặc biệt đối với các prostaglandin có tác dụng trên mạch. Nó mô tả các coxibs hiện có, đánh giá kiến thức hiện có về nguy cơ các sự kiện thuyên tắc động mạch liên quan đến việc sử dụng của chúng và thảo luận một cách phê phán các hậu quả nên được rút ra từ những hiểu biết này.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1056%2FNEJMp048286

10.1136%2Fbmj.323.7316.767

10.1016%2Fj.atherosclerosis.2004.10.001

10.1096%2Ffj.03-0645rev

10.1016/j.bbamcr.2003.08.003

10.1038%2Fnrd1225

10.1146%2Fannurev.biochem.69.1.145

10.1073%2Fpnas.162468699

10.1016%2FS0140-6736%2803%2912841-3

10.1016%2Fj.plefa.2003.04.002

10.1016%2F0002-9149%2891%2990379-Y

10.1016%2FS0163-7258%2896%2900103-9

10.1378%2Fchest.119.1_suppl.39S

10.1172%2FJCI200113418

10.1002%2F1529-0131%28200008%2943%3A8%3C1891%3A%3AAID-ANR28%3E3.0.CO%3B2-R

10.1161%2F01.CIR.0000124715.27937.78

10.4065%2F75.10.1027

10.1006%2Fbbrc.2000.3885

10.1124%2Fjpet.300.2.367

10.1007%2FBF00398975

10.1016%2FS0014-5793%2899%2901088-1

10.1677%2Fjme.0.0160107

10.1093%2Fmolehr%2F5.9.880

10.1677%2Fjme.0.0220125

10.1006%2Fexer.2001.0977

10.1016%2FS0006-2952%2802%2901422-3

10.1046%2Fj.1365-2141.2003.04247.x

10.1074%2Fjbc.275.20.15314

10.1016%2FS0149-2918%2899%2980016-2

10.1002%2F1529-0131%28200005%2943%3A5%3C978%3A%3AAID-ANR4%3E3.0.CO%3B2-0

10.1002%2F1529-0131%28199809%2941%3A9%3C1591%3A%3AAID-ART9%3E3.0.CO%3B2-J

10.1056%2FNEJM200011233432103

10.1016%2FS0140-6736%2803%2912560-3

10.1080%2F03009740310004766

10.2165%2F00003495-200464190-00008

10.1177%2F0091270003043005005

10.1053%2Fajem.2002.32635

10.1592%2Fphco.21.15.1223.33891

10.1161%2F01.ATV.0000116219.09040.8c

10.1016%2FS0140-6736%2804%2916893-1

10.1097%2F00042737-200210000-00011

10.1111%2Fj.1572-0241.2003.07598.x

10.1073%2Fpnas.96.1.272

10.1161%2F01.CIR.0000143234.51796.A9

10.1016%2Fj.jacc.2003.09.041

10.1161%2F01.CIR.0000104565.78013.AD

10.1172%2FJCI200214752

10.1172%2FJCI9523

10.1161%2F01.HYP.0000084603.93510.28

10.1161%2F01.CIR.0000145613.01188.0B

10.1161%2F01.CIR.0000014927.74465.7F

10.1038%2Fsj.bjp.0703632

10.1161%2F01.CIR.0000051361.69808.3A

10.1161%2F01.CIR.0000139338.12464.5F

10.1016%2Fj.jacc.2003.05.006

10.1016%2FS0008-6363%2803%2900464-4

10.1152%2Fajpheart.01176.2003

10.1126%2Fscience.1103333

10.1161%2F01.HYP.0000156879.83448.93

10.1016/j.bbamcr.2005.10.002

10.1161%2F01.CIR.0000132491.96623.04

10.1001%2Farchinte.163.4.481

10.1056%2FNEJMoa050493

10.1016%2FS0140-6736%2804%2917514-4

10.1161%2F01.CIR.0000127578.21885.3E

10.1056%2FNEJMoa050405

10.1016%2FS0002-9149%2803%2900659-3

10.1016%2FS0002-9149%2802%2902234-8

10.1016%2FS0022-5223%2803%2900125-9

10.1056%2FNEJMoa050330

10.1097%2F01.mjt.0000127360.23508.04

10.1016%2FS0140-6736%2804%2916894-3

10.1080%2F03009740410005728

10.1517%2F14740338.3.6.607

10.1345%2Faph.1D296

10.1016%2Fj.coph.2003.12.003

10.1161%2F01.RES.0000153150.27690.f2

10.1016%2Fj.amjmed.2003.09.050