Chất chống oxi hóa trong gạo: axit phenolic, flavonoid, anthocyanin, proanthocyanidin, tocopherol, tocotrienol, γ-oryzanol và axit phytic

Food Science and Nutrition - Tập 2 Số 2 - Trang 75-104 - 2014
Piebiep Goufo1, Henrique Trindade1
1CITAB—Centre for the Research and Technology of Agro‐Environment and Biological Sciences Universidade de Trás‐os‐Montes e Alto Douro 5001‐801 Vila Real Portugal

Tóm tắt

Tóm tắt

Các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy rằng tỷ lệ mắc các bệnh mãn tính nhất định thấp ở những vùng tiêu thụ gạo trên thế giới có thể liên quan đến hàm lượng hợp chất chống oxi hóa có trong gạo. Các phân tử có hoạt tính chống oxi hóa có trong gạo bao gồm axit phenolic, flavonoid, anthocyanin, proanthocyanidin, tocopherol, tocotrienol, γ-oryzanol và axit phytic. Bài tổng quan này cung cấp thông tin về hàm lượng của những hợp chất này trong gạo thông qua một cơ sở dữ liệu về thành phần thực phẩm được xây dựng từ việc tổng hợp dữ liệu từ 316 bài báo. Cơ sở dữ liệu này cung cấp quyền truy cập vào thông tin mà nếu không sẽ vẫn ẩn giấu trong tài liệu. Ví dụ, trong số bốn loại gạo được phân loại theo màu sắc, các giống gạo đen nổi lên là những giống có hoạt tính chống oxi hóa cao nhất, tiếp theo là các giống gạo tím, đỏ và nâu. Hơn nữa, các hợp chất không hòa tan có vẻ như tạo thành phần chính của axit phenolic và proanthocyanidin trong gạo, nhưng không phải của flavonoid và anthocyanin. Rõ ràng, để tối đa hóa việc tiếp nhận các hợp chất chống oxi hóa, gạo nên được tiêu thụ chủ yếu dưới dạng cám hoặc nguyên hạt. Về vấn đề giống, các giống gạo japonica được tìm thấy có nhiều hợp chất chống oxi hóa hơn so với các giống gạo indica. Tổng thể, các phần hạt gạo có vẻ là nguồn giàu hợp chất chống oxi hóa. Tuy nhiên, trên cơ sở hạt nguyên và ngoại trừ γ-oryzanol và anthocyanin, hàm lượng chất chống oxi hóa trong các loại ngũ cốc khác có vẻ cao hơn so với trong gạo.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1021/jf0606609

10.1007/s00217-008-0962-3

10.1006/jfca.1999.0826

10.1021/jf000135o

10.1094/CCHEM.2003.80.4.446

10.1007/s00216-002-1700-5

10.1021/jf9000549

10.1016/j.jfca.2010.12.014

10.1021/jf3025453

10.1016/j.foodchem.2012.06.098

10.1007/s00217-006-0498-3

10.1271/bbb.120858

10.1021/jf403072c

10.1016/j.foodchem.2007.03.020

10.1002/ptr.907

10.1016/j.jfca.2008.06.012

10.1007/s11746-010-1744-1

10.1016/j.jff.2012.06.008

10.1007/BF02540539

10.1021/jf021162c

10.1016/j.jcs.2008.01.002

10.1002/mnfr.200700011

10.1016/j.jfca.2008.11.022

10.1016/j.jfca.2008.02.003

10.5650/jos.59.563

10.1002/jsfa.1780

Goufo P., 2008, Evaluating the constraints and opportunities for sustainable rice production in Cameroon, Res. J. Agric. Biol. Sci., 4, 734

10.1007/s11703-009-0087-x

10.1051/agro/2010011

10.1016/j.jcs.2013.10.013

10.1016/j.envexpbot.2013.10.021

Greenfield H., 2003, Food composition data. Production management and use

10.1016/j.foodchem.2012.11.129

10.3136/fstr.5.74

10.1094/CCHEM-85-2-0243

10.1371/journal.pone.0012915

10.1021/jf803153z

10.1021/jf202662a

10.1021/jf202884p

10.1016/j.jfca.2012.03.009

Hudson E. A., 2000, Characterization of potentially chemopreventive phenols in extracts of brown rice that inhibit the growth of human breast and colon cancer cells, Cancer Epidemiol. Biomark. Prev., 9, 1163

10.1089/10966200152744481

10.1016/j.lwt.2007.08.028

10.1002/jssc.201200140

10.1002/jsfa.4728

10.1111/j.1750-3841.2012.02763.x

10.1111/j.1365-2621.2005.tb07127.x

10.1021/jf103277g

10.1021/jf103649q

Lee H. H., 1997, Contents of phytic acid and minerals of rice cultivars from Korea, J. Food Sci. Nutr., 2, 301

10.1002/jsfa.2747

10.1016/j.foodchem.2010.12.092

10.1094/CCHEM-09-10-0132

10.1021/jf300781a

10.1021/jf00097a032

10.1016/j.jcs.2011.06.006

10.1021/jf061688n

10.1111/j.1750-3841.2010.01929.x

10.1111/j.1745-4514.2011.00646.x

10.1016/j.apcbee.2012.06.014

10.1016/j.foodres.2011.07.013

10.1002/mnfr.200600067

10.1111/j.1365-2621.2012.03187.x

10.1021/jf000099t

10.1021/jf00086a009

10.1007/BF02661795

10.1016/j.foodchem.2006.05.065

10.1007/BF02545312

Ryu S. N., 1998, High performance liquid chromatographic determination of anthocyanin pigments in some varieties of black rice, J. Food Drug Anal., 6, 729

10.1016/j.foodres.2011.12.021

Sam P. Y., 2008, Isolation of anthocyanin from black rice (Heugjinjubyeo) and screening of its antioxidant activities, Korean J. Microbiol. Biotechnol., 36, 55

10.5897/AJB10.827

10.1007/s12892-012-0057-3

10.1016/j.jcs.2008.07.010

10.1016/j.foodchem.2010.05.115

10.1021/jf0621572

Sreeramulu D., 2009, Antioxidant activity of commonly consumed cereals, millets, pulses and legumes in India, Indian J. Biochem. Biophys., 46, 112

10.1021/jf303204s

10.1016/j.talanta.2006.08.012

10.3136/nskkk1962.41.519

10.1021/jf049446f

10.1007/s00217-011-1551-4

Vichapong J., 2010, High performance liquid chromatographic analysis of phenolic compounds and their antioxidant activities in rice varieties, Food Sci. Technol., 43, 1325

10.1590/S1516-89132011000200020

10.1016/j.foodres.2011.09.002

10.1016/j.jcs.2011.03.002

10.1016/S1672-6308(08)60010-4

10.1021/jf0012852

10.1016/j.foodchem.2006.04.016

10.1371/journal.pone.0031285

10.1021/jf071957p

10.1016/j.carbpol.2009.05.020

10.1016/S1671-2927(06)60073-4

10.1007/s00217-009-1103-3

10.1021/jf1007665

10.1016/S1875-2780(11)60098-9

10.1016/j.foodchem.2003.12.015