Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Nghiên cứu tác động của điều trị plasma phát xạ tần số cao (DBD) từ xa lên lực kéo của sợi polyethylene terephthalate (PET) trong dòng khí có độ ẩm khác nhau
Tóm tắt
Trong nghiên cứu này, các gốc tự do có độ bền lâu trong plasma DBD áp suất khí quyển đã được sử dụng để điều trị bề mặt sợi PET. Tiếp theo, lực kéo của các sợi đã được điều trị trong dòng khí ở bốn mức độ ẩm (40 ± 3, 50 ± 3, 60 ± 3, 70 ± 3%) đã được đo. Kết quả cho thấy, khi độ ẩm dòng khí tăng, lực kéo của sợi chưa được điều trị giảm, trong khi đó lực kéo của các sợi được điều trị bằng plasma trung bình tăng dần. Tốc độ tăng trưởng trung bình của lực kéo dưới mỗi độ ẩm lần lượt là 5.33, 7.58, 10.08 và 12.28%. Đồng thời, lực kéo của các sợi được điều trị ở các mật độ năng lượng đầu vào (SIE) và thời gian điều trị khác nhau đã thay đổi rõ rệt dưới các độ ẩm dòng khí khác nhau. Phân tích phổ điện tử tia X được thực hiện để xác định hóa học bề mặt sợi. Địa hình và độ nhám của sợi PET được đo bằng kính hiển vi lực nguyên tử. Thử nghiệm kéo được thực hiện để xác định độ bền cơ học. Các gốc ozone, nitrat và nitrit cũng như tổng carbon hữu cơ trong khí thải của plasma cũng đã được phân tích. Nồng độ nguyên tử tối đa của nguyên tố N trên bề mặt PET có thể đạt tới 8,0%. Kết quả thu được có thể cải thiện hiểu biết về tính chất của các loại phản ứng lâu dài từ nguồn plasma DBD tạo ra với các SIE khác nhau và sự khác biệt trong quá trình khắc và điều chỉnh bề mặt PET trong quá trình điều trị từ xa ở các SIE khác nhau. Hơn nữa, các kết quả này cũng cung cấp một hướng dẫn thực nghiệm cho việc cải thiện hiệu quả dệt trong quá trình dệt không khí.
Từ khóa
#plasma DBD #sợi PET #lực kéo #độ ẩm #phân tích hóa học #độ bền cơ họcTài liệu tham khảo
Borcia G, Anderson CA, Brown NMD (2006) Surf Coat Technol 201:3074–3081
Morent R, De Geyter N, Verschuren J, De Clerck K, Kiekens P, Leys C (2008) Surf Coat Technol 202:3427–3449
Kamlangkla K, Hodak SK, Levalois-Grützmacher J (2011) Surf Coat Technol 205:3755–3762
Tsafack MJ, Levalois-Grützmacher J (2006) Surf Coat Technol 200:3503–3510
Tsafack MJ, Levalois-Grützmacher J (2007) Surf Coat Technol 201:5789–5795
Relvas C, Castro G, Rana S, Fangueiro R (2015) Plasma Chem Plasma Process 35:863–878
Yang L, Chen J, Guo Y, Zhang Z (2009) Appl Surf Sci 255:4446–4451
Bartis EAJ, Knoll AJ, Luan P, Seog J, Oehrlein GS (2016) Plasma Chem Plasma Process 36:121–149
Ormerod A, Sondhelm WS (1995) Weaving technology and operation. The Textile Institute, Manchester
Mohamed MH, Salama M (1986) Text Res J 56(11):683–690
Mohamed MH, Salama M (1986) Text Res J 56(12):721–726
Ishida M, Okajima A (1991) J Text Mach Soc Jap 44(4):43–54
Ishida M, Okajima A (1994) Text Res J 64(1):10–20
Jeong SY, Kim KH, Choi JH, Lee CK (2005) Int J Precis Engng Manuf 6(1):23–30
Adamek K (1999) Comput Assisted Mech Eng Sci 6(4):251–261
Kim SD, Song DJ (2001) Text Res J 71(9):783–790
Belforte G, Mattiazzo G, Viktorov V, Visconte C (2009) Text Res J 79(18):1664–1669
Vangheluwe L (1997) Text Res J 67(11):809–815
Liu S, Feng Z, Liu D, Zhang X, Zhang L (2015) Text Res J 86(20):2140–2150
Chen X, Bian W, Song X, Liu D, Zhang J (2013) Sep Purif Technol 120:102–109
Bader H, Hoigné J (1981) Water Res 15:449–456
State Environmental Protection Administration of China, Standard Analytical Methods for Air and Exhausted Gas Monitor (Chinese) (2003) Environmental Science Press, China
Bian W, Song X, Liu D, Zhang J, Chen X (2013) Chem Eng J 219:385–394
Zeng M, Zhao K, Lu Y, Ouyang Y, Liu D, Wang M, Ma Y (2015) Plasma Chem Plasma Process 35:721–738
Cao L, Xie X, Zeng J, Huang H (2013) Appl Mech Mater 345(345):48–53
Bartis EAJ, Luan P, Knoll AJ, Hart C, Seog J, Oehrlein GS (2015) Biointerphases 10:029512–029520
Pavlovich MJ, Clark DS, Graves DB (2014) Plasma Sour Sci Technol 23:065036–065043
Waring MS, Wells JR (2015) Atmos Environ 106:382–391
Kostov KG, Nishime TMC, Hein LRO, Toth A (2013) Surf Coat Tech 234:60–66
O’Hare LA, Leadley S, Parbhoo B (2002) Surf Interface Anal 33:335–342
Sellin N, Campos JSC (2003) Mater Res. 6:163–166