Độ tin cậy của các phép đo chụp cắt lớp vi tính trong đánh giá diện tích mặt cắt ngang và độ suy giảm của cơ đùi

BMC Medical Imaging - Tập 10 Số 1 - 2010
Sören Strandberg1, Marie-Louise Wretling1, Torsten Wredmark2, Adel Shalabi1
1Department of Radiology, Karolinska University Hospital. Karolinska Institutet, Stockholm, Sweden
2Department of Orthopaedic Surgery, Karolinska University Hospital, Karolinska Institutet, Stockholm, Sweden

Tóm tắt

Tóm tắt Đặt vấn đề

Sự tiến bộ trong công nghệ chụp cắt lớp vi tính (CT) và sự giới thiệu các phần mềm hình ảnh y tế mới đã cho phép đánh giá dễ dàng và nhanh chóng diện tích mặt cắt ngang (CSA) và độ suy giảm. Trước khi sử dụng những kỹ thuật này trong các nghiên cứu lâm sàng, cần đánh giá độ tin cậy của các phép đo. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá độ tin cậy giữa và bên trong người quan sát của ImageJ trong việc đo lường diện tích mặt cắt ngang của cơ đùi và độ suy giảm ở bệnh nhân chấn thương dây chằng chéo trước (ACL) bằng chụp cắt lớp vi tính.

Phương pháp

31 bệnh nhân từ một nghiên cứu đang diễn ra về phục hồi và teo cơ sau phẫu thuật tái tạo ACL đã được đưa vào nghiên cứu. Hình ảnh CT trục với độ dày lát cắt 10 mm ở mức 150 mm trên khớp gối đã được hai nhà nghiên cứu phân tích độc lập tại hai thời điểm với thời gian tối thiểu 3 tuần giữa hai lần đọc bằng NIH ImageJ. Diện tích mặt cắt ngang và độ suy giảm trung bình của từng cơ đùi đã được phân tích cho cả hai chân.

Kết quả

Các giá trị diện tích mặt cắt ngang và độ suy giảm trung bình có sự đồng thuận tốt giữa hai nhà quan sát và hai lần đo lặp. Độ tin cậy giữa và độ tin cậy trong lớp (ICC) nói chung rất cao với giá trị từ 0.98 đến 1.00 cho tất cả các so sánh ngoại trừ khu vực của cơ bán màng (semimembranosus). Tất cả các giá trị ICC đều có ý nghĩa (p < 0,001). Hệ số tương quan Pearson cũng nói chung rất cao với giá trị từ 0.98 đến 1.00 cho tất cả các so sánh ngoại trừ khu vực của cơ bán màng (0.95 cho độ tin cậy trong người quan sát và 0.92 cho độ tin cậy giữa các người quan sát).

Kết luận

Nghiên cứu này đã trình bày ImageJ như một phương pháp để theo dõi và đánh giá diện tích mặt cắt ngang và độ suy giảm của các cơ khác nhau ở đùi sử dụng hình ảnh CT. Phương pháp này cho thấy độ tin cậy tổng thể xuất sắc đối với cả người quan sát và lần đo lặp.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

Eriksson KO: On the semitendinosus tendon in anterior cruciate ligament reconstructive surgery. PhD thesis. 2001, Karolinska Institutet, Stockholm

Marrale J, Morrissey M, Haddad F: A literature review of autograft and allograft anterior cruciate ligament reconstruction. Knee Surg Sports Traumatol Arthrosc. 2007, 15: 690-704. 10.1007/s00167-006-0236-1.

Hurd W, Axe M, Snyder-Mackler L: Management of the athlete with acute anterior cruciate ligament deficiency. Sports Health: A Multidisciplinary Approach. 2009, 1: 39-46. 10.1177/1941738108326977.

Aglietti P, Giron F, Losco M, Cuomo P, Ciardullo A, Mondanelli N: Comparison between single-and double-bundle anterior cruciate ligament reconstruction: A prospective, randomized, single-blinded clinical trial. Am J Sports Med. 2010, 38: 25-34. 10.1177/0363546509347096.

Mattsson S, Thomas BJ: Development of methods for body composition studies. Phys Med Biol. 2006, 51: 203-228. 10.1088/0031-9155/51/13/R13.

Beneke R, Neuerburg J, Bohndorf K: Muscle cross-section measurement by magnetic resonance imaging. Eur J Appl Physiol. 1991, 63: 424-429. 10.1007/BF00868073.

Engstrom CM, Loeb GE, Reid JG, Forrest WJ, Avruch L: Morphometry of the human thigh muscles. A comparison between anatomical sections and computer tomographic and magnetic resonance images. J Anat. 1991, 176: 139-156.

Mitsiopoulos N, Baumgartner RN, Heymsfield SB, Lyons W, Gallagher D, Ross R: Cadaver validation of skeletal muscle measurement by magnetic resonance imaging and computerized tomography. J Appl Physiol. 1998, 85 (1): 115-122.

Steiger P, Block JE, Friedlander A, Genant HK: Precise determination of paraspinous musculature by quantitative CT. J Comput Assist Tomogr. 1988, 12: 616-620. 10.1097/00004728-198807000-00015.

Lemieux S, Lesage M, Bergeron J, Prud'Homme D, Després JP: Comparison of two techniques for measurement of visceral adipose tissue cross-sectional areas by computed tomography. Am J Hum Biol. 1999, 11: 61-68. 10.1002/(SICI)1520-6300(1999)11:1<61::AID-AJHB6>3.0.CO;2-3.

Engstrom CM, Loeb GE, Reid JG, Forrest WJ, Avruch L: Morphometry of the human thigh muscles. A comparison between anatomical sections and computer tomographic and magnetic resonance images. J Anat. 1991, 176: 139-156.

Bland J, Altman D: Statistical methods for assessing agreement between two methods of clinical measurement. Lancet. 1986, 1: 307-310.

Bland J, Altman D: Agreement between methods of measurement with multiple observations per individual. J Biopharm Stat. 2007, 17: 571-582. 10.1080/10543400701329422.

Chowdhury B, Sjöström L, Alpsten M, Kostanty J, Kvist H, Löfgren R: A multicompartment body composition technique based on computerized tomography. Int J Obes Metab Disord. 1994, 18 (4): 219-234.

Irving BA, Weltman JY, Brock DW, Davis CK, Gaesser GA, Weltman A: NIH ImageJ and Slice-o-matic computed tomography imaging software to quantify soft tissue. Obesity. 2007, 15: 370-376. 10.1038/oby.2007.573.

Kelley DE, Slasky BS, Janosky J: Skeletal muscle density: effects of obesity and non-insulin-dependent diabetes mellitus. Am J Clin Nut. 1991, 54: 509-515.

Goodpaster BH, Kelley DE, Wing RR, Meier A, Thaete FL: Effects of weight loss on regional fat distribution and insulin sensitivity in obesity. Diabetes. 1999, 48 (4): 839-847. 10.2337/diabetes.48.4.839.

Goodpaster BH, Thaete FL, Kelley DE: Thigh adipose tissue distribution is associated with insulin resistance in obesity and in type 2 diabetes mellitus. Am J Clin Nutr. 2000, 71 (4): 885-892.

Goodpaster BH, Thaete FL, Kelley DE: Composition of skeletal muscle evaluated with computed tomography. Ann N Y Acad Sci. 2000, 904: 18-24. 10.1111/j.1749-6632.2000.tb06416.x.

Goodpaster BH, Kelley DE, Thaete FL, He J, Ross R: Skeletal muscle attenuation determined by computed tomography is associated with skeletal muscle lipid content. J Appl Physiol. 2000, 89 (1): 104-110.

Van de Sande MA, Stoel BC, Obermann WR, Tjong a Lieng JG, Rozing PM: Quantitative assessment of fatty degeneration in rotator cuff muscles determined with computed tomography. Invest Radiol. 2005, 40 (5): 313-319. 10.1097/01.rli.0000160014.16577.86.

Rasch A, Byström AH, Dalen N, Berg HE: Reduced muscle radiological density, cross-sectional area, and strength of major hip and knee muscles in 22 patients with hip osteoarthritis. Acta Orthop. 2007, 78 (4): 505-510. 10.1080/17453670710014158.

Berg HE, Tedner B, Tesch PA: Changes in lower limb muscle cross-sectional area and tissue fluid volume after transition from standing to supine. Acta Physiol Scand. 1993, 148 (4): 379-385. 10.1111/j.1748-1716.1993.tb09573.x.

Cerniglia LM, Delmonico MJ, Lindle R, Hurley BF, Rogers MA: Effects of acute supine rest on mid-thigh cross-sectional area as measured by computed tomography. Clin Physiol Funct Imaging. 2007, 27 (4): 249-253. 10.1111/j.1475-097X.2007.00742.x.