Độ tin cậy và tính hợp lệ của một bảng hỏi để đo lường hành vi sàng lọc ung thư đại trực tràng: Phương thức quản lý khảo sát có ý nghĩa gì?

Cancer Epidemiology Biomarkers and Prevention - Tập 17 Số 4 - Trang 758-767 - 2008
Sally W. Vernon1, Jasmin A. Tiro2, Rachel W. Vojvodic1, Sharon P. Coan1, Pamela M. Diamond1, Anthony Greisinger3, María E. Fernández1
11University of Texas-Houston School of Public Health, Division of Health Promotion and Behavioral Sciences, Center for Health Promotion and Prevention Research, Houston, Texas;
22University of Texas Southwest Medical Center, Division of Behavioral and Communication Sciences, Department of Clinical Services, Dallas, Texas; and
33Kelsey Research Foundation, Houston, Texas

Tóm tắt

Tóm tắt

Các biện pháp tự báo cáo hợp lệ và đáng tin cậy về hành vi sàng lọc ung thư là rất quan trọng để đánh giá các nỗ lực cải thiện sự tuân thủ các hướng dẫn. Chúng tôi đã đánh giá độ tin cậy kiểm tra-lặp lại và tính hợp lệ của việc tự báo cáo xét nghiệm máu ẩn trong phân (FOBT), nội soi sigma (SIG), nội soi đại tràng (COL) và chụp đại tràng bằng bari (BE) sử dụng bảng hỏi sàng lọc ung thư đại trực tràng (CRCS) của Viện Ung thư Quốc gia (NCI). Một mục tiêu thứ cấp là đánh giá độ tin cậy và tính hợp lệ qua các phương thức quản lý khảo sát bằng thư, điện thoại và trực tiếp. Những nam và nữ đồng ý, từ 51 đến 74 tuổi, đang nhận chăm sóc tại một phòng khám đa khoa trong ít nhất 5 năm và chưa được chẩn đoán ung thư đại trực tràng đã được phân tầng theo trạng thái CRCS trước đó và ngẫu nhiên vào chế độ khảo sát (n = 857). Trong từng chế độ khảo sát, người tham gia được ngẫu nhiên hoàn thành khảo sát thứ hai sau 2 tuần, 3 tháng hoặc 6 tháng. So sánh tự báo cáo với hồ sơ hành chính và y tế, ước tính độ đồng thuận là 0.91 cho COL, 0.85 cho FOBT, 0.85 cho SIG và 0.92 cho BE. Các ước tính độ nhạy chung là 0.91 cho COL, 0.82 cho FOBT, 0.76 cho SIG và 0.56 cho BE. Các ước tính độ chính xác là 0.91 cho COL, 0.86 cho FOBT, 0.89 cho SIG và 0.97 cho BE. Độ nhạy và độ chính xác chỉ thay đổi ít theo chế độ khảo sát cho bất kỳ bài test nào. Tỷ lệ báo cáo so với hồ sơ cho thấy có sự báo cáo quá mức đối với SIG (1.1), COL (1.15) và FOBT (1.57), và báo cáo thiếu đối với BE (0.82). Độ tin cậy ở tất cả thời điểm là cao nhất cho COL; không có mẫu hình nhất quán theo chế độ khảo sát. Nghiên cứu này cung cấp bằng chứng hỗ trợ việc sử dụng bảng hỏi CRCS của Viện Ung thư Quốc gia để đánh giá tự báo cáo bằng bất kỳ ba phương thức khảo sát nào. (Cancer Epidemiol Biomarkers Prev 2008;17(4):758–67)

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

Vernon SW, Briss PA, Tiro JA, Warnecke RB. Some methodologic lessons learned from cancer screening research. Cancer 2004;101:1131–45.

Hiatt RA, Klabunde CN, Breen NL, Swan J, Ballard-Barbash R. Cancer screening practices from National Health Interview Surveys: past present, and future. J Natl Cancer Inst 2002;94:1837–46.

Luu A. The impact of the HIPAA privacy rule on research participation. J Biolaw Bus 2005;8:68–9.

McCarthy D, Shatin D, Drinkard C, Kleinman J, Gardner J. Medical records and privacy: empirical effects of legislation. Health Serv Res 1999;34:417–25.

Nosowsky R, Giordano T. The Health Insurance Portability and Accountability Act of 1996 (HIPAA) privacy rule: implications for clinical research. Ann Rev Med 2006;57:575–90.

Vernon SW, Meissner HI, Klabunde CN, et al. Measures for ascertaining use of colorectal cancer screening in behavioral, health services, and epidemiologic research. Cancer Epidemiol Biomarkers Prev 2004;13:898–905.

Bastani R, Gallardo NV, Maxwell AE. Barriers to colorectal cancer screening among ethnically diverse high- and average-risk individuals. J Psychosoc Oncol 2001;19:65–84.

Goel V, Gray RE, Chart PL, Fitch M, Saibil F, Zdanowicz Y. Perspectives on colorectal cancer screening: a focus group study. Health Expect 2004;7:51–60.

Greisinger A, Hawley ST, Bettencourt JL, Perz CA, Vernon SW. Primary care patients' understanding of colorectal cancer screening. Cancer Detect Prev 2006;30:67–74.

Beeker C, Kraft JM, Southwell BG, Jorgensen CM. Colorectal cancer screening in older men and women: qualitative research findings and implications for intervention. J Community Health 2000;25:263–77.

Weitzman ER, Zapka JG, Estabrook B, Goins KV. Risk and reluctance: understanding impediments to colorectal screening. Prev Med 2001;32:502–13.

Brouse CH, Basch CE, Wolf RL, Shmukler C, Neugut AI, Shea S. Barriers to colorectal cancer screening with fecal occult blood testing in a predominantly minority urban population: a qualitative study. Am J Public Health 2003;93:1268–71.

Madlensky L, McLaughlin JR, Goel V. A comparison of self-reported colorectal cancer screening with medical records. Cancer Epidemiol Biomarkers Prev 2003;12:656–9.

Baier M, Calonge BN, Cutter GR, et al. Validity of self-reported colorectal cancer screening behavior. Cancer Epidemiol Biomarkers Prev 2000;9:229–32.

Zapka JG, Bigelow C, Hurley TG, et al. Mammography use among sociodemographically diverse women: the accuracy of self-report. Am J Public Health 1996;86:1016–21.

Holbrook AL, Green MC, Krosnick JA. Telephone versus face-to-face interviewing of national probability samples with long questionnaires: comparisons of respondent satisficing and social desirability response bias. Public Opin Q 2003;67:79–125.

Hawley ST, Vernon SW, Levin B, Vallejo B. Prevalence of colorectal cancer screening in a large medical organization. Cancer Epidemiol Biomarkers Prev 2004;13:314–9.

American Cancer Society. Cancer facts and figures, 2007. Report. Atlanta (GA): American Cancer Society; 2007.

Crowne DP, Marlowe DA. A new scale of social desirability independent of psychopathology. J Consult Clin Psychol 1960;24:349–54.

Marlowe DA, Crowne DP. Social desirability and response to perceived situational demands. J Consult Psychol 1961;25:109–15.

Strahan R, Gerbasi KC. Short, homogeneous versions of the Marlowe-Crowne social desirability scale. J Clin Psychol 1972;28:191–3.

Dillman DA. Mail and telephone surveys: the total design method. New York (NY): John Wiley & Sons; 1978.

Fiscella K, Holt K, Meldrum S, Franks P. Disparities in preventive procedures: comparisons of self-report and Medicare claims data. BMC Health Serv Res 2006;6:1–8.

Peabody JW, Luck J, Glassman P, Dresselhaus TR, Lee M. Comparison of vignettes, standardized patients, and chart abstraction: a prospective validation study of 3 methods for measuring quality. JAMA 2000;283:1715–22.

Fleiss JL. Statistical methods for rates and proportions. 2nd ed. New York (NY): John Wiley & Sons; 1981.

Landis JR, Koch GG. The measurement of observer agreement for categorical data. Biometrics 1977;33:159–74.

Warnecke RB, Sudman S, Johnson TP, O'Rourke DP, Davis AM, Jobe JB. Cognitive aspects of recalling and reporting health-related events: Papanicolaou smears, clinical breast examinations, and mammograms. Am J Epidemiol 1997;146:982–92.

Tisnado DM, Adams JL, Liu H, et al. What is the concordance between the medical record and patient self-report as data sources for ambulatory care? Med Care 2006;44:132–40.

Bradbury BD, Brooks DR, Brawarsky P, Mucci LA. Test-retest reliability of colorectal testing questions on the Massachusetts Behavioral Risk Factor Surveillance System (BRFSS). Prev Med 2005;41:303–11.

Rauscher GH, Johnson TP, Cho YI, Walk JA. Accuracy of self-reported cancer screening histories: a meta-analysis. Cancer Epidemiol Prev 2008;17:748–57.

Sudman S, Warnecke RB, Johnson TP, O'Rourke DP. Cognitive aspects of reporting cancer prevention examinations and tests. Report #6. Hyattsville (MD): National Center for Health Statistics; 1994. p. 1–171.

Hiatt RA, Pérez-Stable EJ, Quesenberry CP, Jr., Sabogal F, Otero-Sabogal R, McPhee SJ. Agreement between self-reported early cancer detection practices and medical audits among Hispanic and non-Hispanic White health plan members in northern California. Prev Med 1995;24:278–85.

Brown JB, Adams ME. Patients as reliable reporters of medical care process: recall of ambulatory encounter events. Med Care 1992;30:400–11.

Mandelson MT, LaCroix AZ, Anderson LA, Nadel MR, Lee NC. Comparison of self-reported fecal occult blood testing with automated laboratory records among older women in a health maintenance organization. Am J Epidemiol 1999;150:617–21.

Hall HI, van den Eeden SK, Tolsma DD, et al. Testing for prostate and colorectal cancer: comparison of self-report and medical record audit. Prev Med 2004;39:27–35.

Lipkus IM, Samsa GP, Dement J, et al. Accuracy of self-reports of fecal occult blood tests and test results among individuals in the carpentry trade. Prev Med 2003;37:513–9.

Gordon NP, Hiatt RA, Lampert DI. Concordance of self-reported data and medical record audit for six cancer screening procedures. J Natl Cancer Inst 1993;85:566–70.

Partin MR, Grill J, Noorbaloochi S, et al. Validation of self-reported colorectal cancer screening behavior from a mixed-mode survey of veterans. Cancer Epidemiol Prev 2008;17:768–76.

Meissner HI, Breen NL, Klabunde CN, Vernon SW. Patterns of colorectal cancer screening uptake among men and women in the US. Cancer Epidemiol Biomarkers Prev 2006;15:389–94.

May DS, Trontell AE. Mammography use by elderly women: a methodological comparison of two national data sources. Ann Epidemiol 1998;8:439–44.

Prohaska V, Brown NR, Belli RF. Forward telescoping: the question matters. Memory 1998;6:455–65.

Lindholm E, Berglund B, Haglind E, Kewenter J. Factors associated with participation in screening for colorectal cancer with faecal occult blood testing. Scand J Gastroenterol 1995;30:171–6.

Vernon SW, Acquavella JF, Yarborough CM, Hughes JI, Thar WE. Reasons for participation and nonparticipation in a colorectal cancer screening program for a cohort of high risk polypropylene workers. J Occup Med 1990;32:46–51.

Kelly RB, Shank JC. Adherence to screening flexible sigmoidoscopy in asymptomatic patients. Med Care 1992;30:1029–42.

Bastani R, Maxwell AE, Glenn B, Mojica C, Chang C, Ganz PA. Validation of self-reported colorectal cancer screening in a study of ethnically diverse first degree relatives of CRC Cases. Cancer Epidemiol Prev 2008;17:791–8.

Beebe TJ, Davern ME, McAlpine DD, Call KT, Rockwood TH. Increasing response rates in a survey of Medicaid enrollees: the effect of a prepaid monetary incentive and mixed modes (mail and telephone). Med Care 2005;43:411–20.