Tái định nghĩa các mô hình chức năng của tổ chức hạch nền: Vai trò của hạch pallidum posteroventral trong xử lý ngôn ngữ?

Movement Disorders - Tập 19 Số 11 - Trang 1267-1278 - 2004
Brooke‐Mai Whelan1, Bruce E. Murdoch1, Deborah Theodoros1, Ross Darnell1, Peter A. Silburn2, Bruce Hall3
1School of Health and Rehabilitation Sciences, Division of Speech Pathology, Motor Speech Research Unit, University of Queensland, Brisbane, Australia
2Neurosciences Department, Princess Alexandra Hospital, Wooloongabba, Australia
3Mater Private Hospital, South Brisbane, Australia

Tóm tắt

Tóm tắt

Truyền thống, hạch nền đã được liên kết với hành vi vận động, vì chúng tham gia vào cả việc thực hiện các hành động tự động và việc điều chỉnh các hành động hiện tại trong các ngữ cảnh mới. Đối với nhận thức, vai trò của hạch nền chưa được định nghĩa một cách rõ ràng. Liên quan đến các quá trình ngôn ngữ, các lý thuyết hiện đại về sự tham gia của cấu trúc dưới vỏ não trong ngôn ngữ đã ủng hộ vai trò của hạch pallidum trong (GPi) trong việc kiểm soát các thao tác ngữ nghĩa - từ vựng. Tuy nhiên, các nỗ lực để xác định thực nghiệm những giả thiết này chủ yếu hạn chế ở các cuộc điều tra tâm lý thần kinh về khả năng thông suất lời nói sau khi thực hiện phẫu thuật pallidotomy. Chúng tôi đã đánh giá tác động của phẫu thuật pallidotomy posteroventral hai bên (BPVP) đối với chức năng ngôn ngữ qua một loạt các khả năng ngôn ngữ chung và cao cấp, và xác thực/mở rộng các lý thuyết làm việc về sự tham gia của hạch pallidum trong ngôn ngữ. Các hồ sơ ngôn ngữ toàn diện đã được biên soạn lên đến 1 tháng trước và 3 tháng sau BPVP ở 6 cá nhân bị bệnh Parkinson (PD). Các hồ sơ ngôn ngữ tương ứng cũng đã được thu thập trong khoảng thời gian 3 tháng cho nhóm kiểm soát không phẫu thuật gồm 16 cá nhân mắc PD và một nhóm 16 cá nhân không bị rối loạn thần kinh (NC). Các so sánh giữa các nhóm không tham số đã được thực hiện và các chỉ số thay đổi đáng tin cậy đã được tính toán, liên quan đến điểm số chênh lệch giữa cơ sở/ theo dõi sau 3 tháng. Các so sánh thống kê giữa ba nhóm không phát hiện sự thay đổi có ý nghĩa sau phẫu thuật trong hiệu suất ngôn ngữ. Phân tích dữ liệu theo từng trường hợp liên quan đến chỉ số thay đổi có ý nghĩa lâm sàng đã tiết lộ những thay đổi đáng tin cậy trong hiệu suất qua một số biến ngôn ngữ là hệ quả của BPVP. Những phát hiện này hỗ trợ cho các mô hình tham gia dưới vỏ não trong ngôn ngữ, khuyến khích vai trò của GPi trong các cơ chế thao tác ngữ nghĩa – từ vựng. Sự cải thiện và giảm hiệu suất sau phẫu thuật được diễn giải trong bối cảnh của các hiệu ứng cộng và trừ sau chấn thương. Liên quan đến các nhóm Parkinson, các thay đổi đáng tin cậy về mặt lâm sàng so với những thay đổi có ý nghĩa thống kê trên cơ sở từng trường hợp có thể cung cấp phương pháp chính xác nhất để mô tả cách mà các mạch ngôn ngữ của hạch nền khác biệt về sinh lý học phản ứng với BPVP. © 2004 Hiệp hội Rối loạn Vận động

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1006/brcg.1999.1110

10.1093/brain/117.4.877

10.1093/brain/121.5.949

10.1093/brain/awf046

10.1093/brain/121.4.659

10.1136/jnnp.73.4.444

10.3171/jns.1999.91.2.0313

Lang AE, 1999, Posteroventral medial pallidotomy in Parkinson's disease, J Neurol, 246, 28, 10.1007/BF03161079

10.1006/brcg.1999.1099

10.1016/0166-2236(91)90020-U

10.1016/0306-4522(94)90536-3

10.1152/jn.1991.65.2.273

10.1006/brcg.1999.1109

10.1076/jcen.25.1.110.13626

10.1037/0278-7393.5.3.292

10.1016/0093-934X(85)90085-9

Wallesch C‐W, 1988, Aphasia, 256

10.1080/02687039008249066

10.1212/WNL.17.5.427

10.1016/0093-934X(89)90032-1

Mattis S, 1988, Dementia rating scale

10.1056/NEJM199810153391603

Coakes SJ, 2001, SPSS Analysis without anguish: version 10.0 for Windows

Spreen O, 1977, Neurosensory Centre comprehensive examination for aphasia

Kaplan E, 1983, Boston naming test

10.1080/02687039608248423

Wiig EH, 1989, Test of language competence‐expanded edition

Huisingh R, 1990, The word test‐revised: a test of expressive vocabulary and semantics

Wiig EH, 1992, Test of word knowledge

10.2466/pms.1974.38.1.171

Fields JA, 1997, Preliminary observations of effects on cognitive function following unilateral stimulating electrode implantation in Globus Pallidus Interna (GPI) for treatment of refractory Parkinson's disease, I Int Neuropsychol Soc, 3, 67

10.1212/WNL.51.1.207

10.1136/jnnp.69.1.60

10.1080/01688639708403769

10.1076/jcen.20.3.419.821

10.1179/136132800805576960

10.1016/S0093-934X(75)80053-8

10.1111/j.1600-0404.1996.tb00018.x

Warrington EK, 1984, Category specific impairments, Brain, 107, 829, 10.1093/brain/107.3.829

10.1080/02643299208252053

10.1016/S0028-3932(02)00014-3

IaconoRP CarlsonJD KuniyoshiS MohamedA MeltzerC YamadaS. Contemporaneous bilateral pallidotomy. Neurosurgical focus1997;2 Article 5. Available online at:http://www.neurosurgery.org/focus/march97/2‐3‐5.html. Accession date: 2 February 2003.

10.1080/096582199387733

10.1006/brln.1997.1931

10.1002/mds.870120606

10.1002/ana.410400305

RiordanHJ FlashmanLA RobertsDW. Neurocognitive and psychosocial correlates of ventroposterolateral pallidotomy surgery in Parkinson's disease. Neurosurgical Focus1997;2 Article 7. Available online at:www.neurosurgery.org/focus/mar97/2‐3‐7.html. Accession date: February 2 2003.

10.1212/WNL.49.4.1072

10.1001/archneur.55.9.1201

10.1136/jnnp.69.3.326

10.1006/brcg.1999.1111

10.1006/brcg.1999.1108

10.3171/jns.1999.90.6.1005

10.1212/WNL.58.6.858

WhelanB‐M MurdochB TheodorosDG HallB SilburnP.Beyond verbal fluency: investigating the long‐term effects of bilateral subthalamic (STN) deep brain stimulation (DBS) on language function in 2 cases. Unpublished manuscript.