Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Ảnh hưởng thực tế của việc tách biệt dòng tiền đầu tư và dòng tiền hoạt động
Tóm tắt
Bài báo này điều tra lý do cho việc đo lường hiệu suất định kỳ của một công ty thông qua việc phân loại kế toán các dòng tiền ra phía công ty thành dòng tiền hoạt động và đầu tư. Chúng tôi cho thấy rằng khi hệ thống kế toán không cố gắng đo lường hiệu suất định kỳ và chỉ báo cáo dòng tiền tổng hợp, thì các mức giá trong thị trường vốn cân bằng sẽ có một chi phí thông tin bất thường đối với đầu tư, bên cạnh chi phí thực sự của việc đầu tư. Điều này dẫn đến những méo mó trong đầu tư cân bằng của các công ty. Chúng tôi cho thấy rằng các nguồn thông tin khác, bao gồm các dự báo về lợi nhuận trong tương lai từ việc đầu tư, đóng một vai trò quan trọng trong việc cân bằng khi hệ thống kế toán không đầy đủ theo cách này. Một tín hiệu kế toán cung cấp thông tin không rõ ràng về hiệu suất định kỳ làm giảm chi phí thông tin đối với đầu tư và giúp nền kinh tế tiến gần hơn tới trạng thái tối ưu nhất.
Từ khóa
#kế toán #dòng tiền #hiệu suất công ty #đầu tư #chi phí thông tinTài liệu tham khảo
Anderson, T. (1989).An Introduction to Multivariate Statistical Analysis. Second Edition, New York: John Wiley.
Baiman, S., and R. Verrecchia. (1993). “The Relation Between Capital Markets and Financial Disclosure, Production Efficiency and Insider Trading,” Working Paper, The Wharton School.
Diamond, D., and R. Verrecchia. (1991). “Disclosure, Liquidity, and the Cost of Capital,”Journal of Finance 46(4), 1325–1359.
Dye, R., and R. Verrecchia. (1995). “Discretion vs. Uniformity: Choices Among GAAP,“The Accounting Review, 70(3), 389–416.
Feltham, G., and J. Ohlson, (1993). “Valuation and Clean Surplus Accounting for Operating and Financial Activities,” Working paper, Columbia University.
Financial Accounting Standards Board. (1991).“Statements of Financial Accounting Concepts,“Original Prouncements. Homewood IL: Richard D. Irwin.
Fishman, M., and K. Hagerty. (1989). “Disclosure Decisions by Firms and the Competition for Price Efficiency,”Journal of Finance 44(3), 633–646.
Kanodia, C. (1980). ”Effects of Shareholder Information on Corporate Decisions and Capital Market Equilibrium,“Econometrica 48(4), 923–953.
Leland, H. (1992). ”Insider Trading: Should It Be Prohibited?“Journal of Political Economy 100(4), 859–887.
Miller, M. H., and K. Rock. (1985). “Dividend Policy Under Asymmetric Information,”Journal of Finance 40(4), 1031–1051.
Ohlson, J. (1993). “Earnings, Book Values and Dividends in Security Valuation,” Working paper, Columbia University.
Sivakumar, K., and Waymire. (1993). “The Information Content of Earnings in a Discretionary Reporting Environment: Evidence from NYSE Industrials, 1905–1910,”Journal of Accounting Research 31(1), 62–91.
1Stein, J. (1989). “Efficient Markets, Inefficient Firms: A Model of Myopic Corporate Behavior,”Quarterly Journal of Economics 104(4), 655–669.
Stapleton, R. C., and M. G. Subrahmanyam. (1978). “A Multi-Period Equilibrium Asset Pricing Model,”Econometrica 46(5), 1077–1096.
Verrecchia, R. (1982). “The Use of Mathematical Models in Financial Accounting.”Journal of Accounting Research 20 Supplement, 1–42.
Watts, J. S. (1988).Accounting Policy Changes. Unpublished doctoral dissertation, Carnegie-Mellon University.