RU486 (MIFEPRISTONE): Các Cơ Chế Hoạt Động và Ứng Dụng Lâm Sàng
Tóm tắt
▪ Tóm tắt RU486 (mifepristone) đã chứng minh là một tác nhân kháng progesterone và kháng glucocorticosteroid rất hiệu quả ở người. Cơ chế hoạt động liên quan đến các thụ thể nội bào của các hormone bị đối kháng (progesterone và glucocorticosteroid). Ở mức độ phân tử, các đặc điểm quan trọng nhất là độ bám dính cao với thụ thể, sự tương tác của nhóm phenylaminodimethyl tại vị trí 11β với một vùng cụ thể của túi liên kết thụ thể, và sự khác biệt về chuyển dạng do RU486 gây ra trong miền liên kết ligand. Những đặc điểm này có những hệ quả ở các bước chức năng của thụ thể so với các agonist. Tuy nhiên, lý luận không thể bị giới hạn ở sự tương tác giữa RU486 và thụ thể, và, chẳng hạn, có khả năng chuyển từ tính chất đối kháng sang hoạt động agonist, tùy thuộc vào sự can thiệp của các con đường tín hiệu khác. Mong muốn có các dẫn xuất chỉ có một trong hai tính chất đối kháng (kháng progestin, kháng glucocorticosteroid) mặc dù có sự tương đồng giữa cấu trúc steroid, các thụ thể liên quan và các cơ chế phản ứng trong các tế bào mục tiêu. Về mặt lâm sàng, phương pháp RU486 cộng với prostaglandin đã sẵn sàng để được sử dụng trên quy mô lớn và gần như tiện lợi và an toàn như bất kỳ phương pháp phá thai y tế nào. Việc sử dụng sớm RU486 như một phương pháp tránh thai ngay khi một người phụ nữ lo sợ về một thai kỳ không mong muốn sẽ giúp giảm bớt vấn đề phá thai. Nghiên cứu bây giờ nên được tiến hành để xác định một phương pháp ngừa thai hiệu quả và thuận tiện với RU486 hoặc các antiprogestin khác. Tính hữu ích của RU486 cho các chỉ định sản khoa, bao gồm việc hỗ trợ sinh khó, cần được đánh giá nhanh chóng. Các thử nghiệm phụ khoa, đặc biệt trong u xơ tuyến, cũng nên được tiếp tục một cách hệ thống. Các kết quả rất sơ bộ thu được với các khối u, bao gồm ung thư vú, chỉ ra rằng cần có thêm các nghiên cứu.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
Baulieu E-E. 1993.RU486—A decade on, today and tomorrow.InClinical Applications of Mifepristone RU 486 and Other Antiprogestins, ed. MS Donalson, D Dorflinger, SS Brown, LZ Benet, pp. 71–119. Washington: Natl. Acad. Inst. Med.
Herrmann WL, 1982, C. R. Acad. Sci. Paris, 294, 933
Baulieu EE. 1985.RU486: an antiprogestin steroid with contragestive activity in women.InThe Antiprogestin Steroid RU486 and Human Fertility Control, ed. EE Baulieu, SJ Segal, pp. 1–25. New York: Plenum
Philibert D, Costerousse G, Gaillard-Moguilewsky M, et al. 1991.From RU38486 towards dissociated antiglucocorticoid and antiprogesterone.InAntihormones in Health and Disease, ed. MK Agarwal, 19:1–17. Basel: Karger
Chrousos GP, Lane L, Nieman LK, et al. 1989.Clinical applications of RU 486, a prototype glucocorticoid and progestin antagonist.InAdrenal and Hypertension: From Cloning to Clinic, ed. F Mantero, BA Scoggins, R Takeda, et al, pp. 273–84. New York: Raven
Baulieu EE, Catelli MG. 1989.Steroid hormone receptors and heat shock protein Mr 90,000 (hsp90): a functional interaction?InStress-Induced Proteins, ed. ML Pardue, JR Feramisco, S Lindquist, pp. 203–19. New York: Liss
Lebeau MC, Binart N, Cadepond F, et al. 1993.Steroid receptor associated proteins: heat shock protein 90 and p59 immunophilin.InSteroid Hormone Receptors: Basic and Clinical Aspects, ed. VK Moudgil, pp. 261–80. Boston: Birkhäuser
Saatcioglu F, 1994, Cancer Biol., 5, 347
Aubény E, 1991, C. R. Acad. Sci. Paris, 312, 539
Heard M, 1992, Lancet, 304, 914
Jost A, 1986, C. R. Acad. Sci. Paris, 303, 281
Lim BH, 1990, Lancet, 2, 257
1990, Am. J. Obstet. Gynecol., 160, 45
Frydman R, 1992, Obst. Gynecol., 80, 972
Baulieu EE. 1991. InThe Abortion Pill, pp. 11–216. New York: Simon & Schuster
Bosc MJ, Germain G, Nicolle A, et al. 1985.The use of antiprogesterone compound RU486 to control timing of parturition in rats.InThe Antiprogestin Steroid RU486 and Human Fertility Control, ed. EE Baulieu, SJ. Segal, pp. 69–70. New York: Plenum
Herrmann WL, Schindler AM, Wyss R1985.Effects of the antiprogesterone RU486 in early pregnancy and during the menstrual cycle.InThe Antiprogestin Steroid RU486 and Human Fertility Control, ed. EE Baulieu, SJ Segal, pp. 179–98. New York: Plenum
Klijn JAGM, 1989, Cancer Res., 49, 2851
Romieu G, 1987, Bull. Cancer, 74, 455
Haak HR, 1990, Lancet, 2, 124
Kling MA, 1989, Psychopharmacol. Bull., 25, 466
Kling MA, 1989, Psychopharmacol. Bull., 25, 466
Grünfeld JP, 1987, Adv. Nephrol., 16, 53
Grünfeld JP, 1988, Kidney Int., 34, 24
Okada S, 1992, Am. Physiol. Soc., 262, 51106
Gruol DJ, 1994, Cancer Res., 54, 3088
Hospital M, 1972, Mol. Pharmacol., 8, 438