Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Van tim động mạch chủ tứ quý bằng siêu âm thực quản trong phẫu thuật
Tóm tắt
Van tim động mạch chủ tứ quý là một sự dị tật bẩm sinh hiếm gặp của van động mạch chủ. Việc chẩn đoán thường bị bỏ lỡ ngay cả khi sử dụng siêu âm tim qua thành ngực. Nhiều bệnh nhân trong số này tiến triển đến tình trạng không đủ khả năng đóng của van động mạch chủ sau này, do đó cần can thiệp phẫu thuật. Trong trường hợp được mô tả trong báo cáo này, một nữ bệnh nhân 61 tuổi được trình bày với các triệu chứng của suy tim sung huyết. Siêu âm tim qua thành ngực trước phẫu thuật cho thấy tình trạng không đủ khả năng đóng của van động mạch chủ ở mức độ vừa đến nặng nhưng không phát hiện được dị tật van động mạch chủ tứ quý. Trường hợp này nêu bật vai trò quan trọng của siêu âm thực quản ba chiều trong việc chẩn đoán van tim động mạch chủ tứ quý.
Từ khóa
#van động mạch chủ tứ quý #siêu âm tim #siêu âm thực quản #suy tim sung huyếtTài liệu tham khảo
Timperley J, Milner R, Marshall AJ, Gilbert TJ: Quadricuspid aortic valves. Clin Cardiol 2002, 25: 548-52. 10.1002/clc.4950251203
Tutarel O: The quadricuspid aortic valve: A comprehensive review. J Heart Valve Dis 2004, 13: 534-7.
Dencker M, Stagmo M: Quadricuspid aortic valve not discovered by transthoracic echocardiography. Cardiovasc Ultrasound 2006, 4: 41. 10.1186/1476-7120-4-41
Hurwitz LE, Roberts WC: Quadricuspid semilunar valve. Am J Cardiol 1973, 31: 623-626. 10.1016/0002-9149(73)90332-9
Brouwer MHJ, de Graff JJ, Ebels T: Congenital quadricuspid aortic valve. Int J Cardiol 1993, 38: 196-8. 10.1016/0167-5273(93)90182-G
Janssens U, Klues HG, Hanrath P: Congenital quadricuspid aortic valve anomaly associated with hypertrophic non-obstructive cardiomyopathy:a case report and review of the literature. Heart 1997, 78: 83-7.
Bonde P, Sachithanandan A, McClements B, Gladstone DJ: Quadricuspid aortic valve: A rare cause of aortic insufficiency. J Heart Valve Dis 2002, 11: 506-8.
Cooke JC, Dupuche DR, Gay TJ: Quadricuspid aortic valve. Echocardiography 2000, 17: 699. 10.1046/j.1540-8175.2000.00699.x