Các anthocyanin tinh khiết từ quả mọng nhưng không phải từ quả mọng nguyên quả làm bình thường hóa các tham số lipid ở chuột ăn chế độ ăn giàu chất béo gây béo phì

Molecular Nutrition and Food Research - Tập 53 Số 11 - Trang 1406-1418 - 2009
Ronald L. Prior1,2, Xianli Wu1, Liwei Gu1,3, Tiffany J. Hager4, Aaron Hager1, Sam Wilkes1, Luke R. Howard4
1Arkansas Children's Nutrition Center, Little Rock, AR, USA
2United States Department of Agriculture, Agricultural Research Service, Little Rock, AR, USA
3Department of Food Science and Human Nutrition, Gainesville, FL, USA
4Department of Food Science, University of Arkansas, Fayetteville, AR, USA

Tóm tắt

tóm tắtChuột đực C57BL/6 được cho ăn chế độ ăn có 10% kcal từ chất béo, hoặc chế độ ăn giàu chất béo [45% (HF45) hoặc 60% (HF60) kcal từ chất béo]. Chế độ ăn được chuẩn bị có hoặc không có bột đông khô (10%) từ quả việt quất toàn bộ (BB), dâu tây (SB), nho Concord hoặc mâm xôi đen. Trong nghiên cứu thứ 2, các anthocyanin tinh khiết (ACNs) từ SB hoặc BB được thêm vào nước uống của các nhóm thí nghiệm được cho ăn chế độ ăn HF60. Trong Nghiên cứu 1, triglyceride huyết thanh tăng lên khi cho ăn chế độ ăn HF45 nhưng tăng nhiều hơn khi thêm mâm xôi đen hoặc BB vào chế độ ăn HF45. Lượng lipid tổng số trong gan và triglyceride tăng lên ở chuột ăn chế độ ăn HF45 và việc thêm bất kỳ bột quả nào trong chế độ ăn HF45 không làm thay đổi nồng độ so với nhóm chứng HF45. Trong nghiên cứu thứ 2, chuột ăn chế độ ăn HF60 cộng thêm ACNs tinh khiết từ BB trong nước đã có tăng cân và lượng mỡ cơ thể thấp hơn so với nhóm HF60. Mức cholesterol và triglyceride huyết thanh tăng cao với chế độ ăn HF60 và giảm về mức chứng khi có mặt ACNs từ SB hoặc BB trong nước uống. Mức leptin huyết thanh liên tục giảm về mức thấp trong nhóm chứng ít chất béo ở những nhóm ACN mà lượng mỡ cơ thể giảm. Việc cung cấp ACNs tinh khiết từ BB và dâu tây qua nước uống đã ngăn chặn sự phát triển của rối loạn lipid máu và béo phì ở chuột, nhưng việc cho ăn chế độ ăn chứa quả mọng nguyên quả hoặc ACNs từ ngô tím (PC) không làm thay đổi sự phát triển của béo phì.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1021/jf052108

10.1093/jn/135.10.2417

10.1093/jn/134.10.2603

10.1093/jn/132.7.1865

10.1021/jf060300l

10.1093/jn/138.5.897

Prior R. L., 2004, Phytochemicals: Mechanisms of Action, 1

10.1021/jf073113b

10.1016/j.bcp.2007.08.008

10.1089/jmf.2006.147

10.1016/j.jep.2007.07.020

10.1002/mnfr.200700002

10.1089/jmf.2006.258

10.1080/10715760600758522

10.1038/sj.bjp.0705347

10.2174/1566524033361555

10.1093/jn/133.7.2125

10.1016/j.bbrc.2004.02.031

10.1021/jf0520342

10.1021/jf071993o

10.1016/S0021-9258(18)64849-5

10.1016/j.lfs.2008.03.011

10.1093/ajcn/87.2.481S

10.3177/jnsv.48.134

10.1007/s11130-006-0031-7

10.1089/jmf.2007.658

10.1021/jf048068b

10.1021/jf802988s

10.1038/35053000

10.1016/j.diabet.2007.09.004

10.1038/nature05483

10.2337/db07-0007

10.33549/physiolres.931038

10.1038/oby.2006.319