Sản xuất kháng thể đơn dòng chuột phản ứng với kháng nguyên hạt nhân người liên quan đến sự gia tăng tế bào
Tóm tắt
Bài báo mô tả việc sản xuất kháng thể đơn dòng chuột, Ki‐67. Kháng thể Ki‐67 nhận diện một kháng nguyên hạt nhân có mặt ở các tế bào đang phân chia, nhưng không có ở các tế bào trạng thái nghỉ. Việc nhuộm miễn dịch với Ki‐67 cho thấy có phản ứng hạt nhân ở các tế bào của trung tâm sinh sản của các nang vỏ, thyocyte vỏ, tế bào cổ họng của niêm mạc tiêu hóa, tế bào tinh nguyên không phân hóa và tế bào của một số dòng tế bào người. Kháng thể Ki‐67 không phản ứng với các tế bào được biết đến là ở trạng thái nghỉ, chẳng hạn như lymphocyte, monocyte, tế bào chính và tế bào Paneth của niêm mạc tiêu hóa, hepatocyte, tế bào thận, tế bào tinh trùng trưởng thành, tế bào não, v.v. Biểu hiện của kháng nguyên được Ki‐67 nhận diện có thể được kích thích ở lymphocyte trong máu ngoại vi sau khi tiếp xúc với phytohaemagglutinin, trong khi đó nó biến mất từ các tế bào HL‐60 được kích thích bằng ester phorbol để phân hóa thành đại thực bào trưởng thành ở trạng thái nghỉ. Những phát hiện này gợi ý rằng Ki‐67 hướng đến một kháng nguyên hạt nhân liên quan đến sự gia tăng tế bào. Một loạt nhuộm miễn dịch đầu tiên từ các mẫu sinh thiết khối u cho thấy Ki‐67 có thể là một công cụ mạnh mẽ để đánh giá một cách dễ dàng và nhanh chóng tỷ lệ các tế bào đang phân chia trong một khối u.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
Cottier H., 1969, Handbuch der allgemeinen Pathologie, 496
Gerdes J., 1980, Xenoantiserum to human C3 receptors: its preparation and effect on the C3b and C3d receptors of tonsil cells and the C3b receptors of erythrocytes and neutrophils, Immunology, 39, 75
Mitrou P. S., 1969, Kombinierte autoradiographisch‐cytophotometrische Unter‐suchungen von Keimzentrumszellen der menschlichen Tonsille, Virchows Arch. Abt. B Zellpath., 3, 156, 10.1007/BF02901932
Oehlert W., 1978, Klinische Pathologie des Magen‐Darm‐Traktes
Schindler R., 1969, Handbuch der allgemeinen Pathologie, 1
Theml H., 1973, Kinetics of lymphocytes in chronic lymphocytic leukemia: studies using continuous 3H‐thymidine infusion in two patients, Blood, 42, 623, 10.1182/blood.V42.4.623.623
Trepel F., 1976, Maligne Lymphome und monoklonale Gammopathien. Hämatologie und Bluttransfusion, 33
Uchanska‐Ziegler B. The human promyelocytic cell line HL‐60 as a model for the study of granulocyte and monocyte differentiationin vitro: selective chemical induction and phenotypic surface analysis by monoclonal antibodies.Ph. D. Thesis Biological Faculty University of Tübingen (1982).