Tỷ lệ Đái Tháo Đường Thai Kỳ ở Đông và Đông Nam Á: Một Tổng Quan Hệ Thống và Phân Tích Tổng Hợp

Journal of Diabetes Research - Tập 2018 - Trang 1-10 - 2018
Cong Luat Nguyen1,2, Ngoc Minh Pham2,3, Colin Binns2, Dat Duong4, Andy H. Lee2
1National Institute of Hygiene and Epidemiology, Hanoi, Vietnam
2School of Public Health, Curtin University, Perth, WA, Australia
3Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy, Thai Nguyen, Vietnam
4United Nations Population Fund, Hanoi, Vietnam

Tóm tắt

Mục tiêu. Để xem xét tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ (GDM) ở khu vực Đông và Đông Nam Á.Phương pháp. Chúng tôi đã tìm kiếm hệ thống các nghiên cứu quan sát về tỷ lệ GDM từ tháng 1 năm 2000 đến tháng 12 năm 2016. Tiêu chí bao gồm là các bài báo gốc bằng tiếng Anh, với toàn văn được xuất bản trong các tạp chí được bình duyệt. Chất lượng của các nghiên cứu được bao gồm đã được đánh giá bằng cách sử dụng các hướng dẫn của Hội đồng Nghiên cứu Y tế và Y học Quốc gia, Úc. Các mô hình hiệu ứng cố định và hiệu ứng ngẫu nhiên đã được sử dụng để ước tính tỷ lệ tổng hợp GDM và khoảng tin cậy 95% (CI) tương ứng.Kết quả. Tổng cộng có 4415 bài báo đã được sàng lọc, và 48 nghiên cứu với 63 quan sát về tỷ lệ GDM đã được đưa vào đánh giá cuối cùng. Tỷ lệ tổng hợp GDM là 10,1% (CI 95%: 6,5%–15,7%), mặc dù có sự khác biệt đáng kể giữa các quốc gia. Tỷ lệ GDM ở các quốc gia có thu nhập thấp hoặc trung bình thấp cao hơn khoảng 64% so với các quốc gia có thu nhập cao. Hơn nữa, phương pháp sàng lọc một bước có khả năng được sử dụng để chẩn đoán GDM gấp đôi so với quy trình sàng lọc hai bước.Kết luận. Tỷ lệ GDM ở khu vực Đông và Đông Nam Á là cao và có sự khác biệt giữa và trong các quốc gia. Cần có sự đồng nhất quốc tế trong các chiến lược sàng lọc và tiêu chí chẩn đoán cho GDM.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.2337/dc15-S005

10.1016/j.diabres.2013.11.003

2016, BMJ, 354, article i4694

10.2337/diacare.25.10.1862

10.1016/j.ajog.2004.03.074

10.1056/NEJMoa0707943

10.1155/2017/7058082

10.1016/j.ajog.2004.11.039

10.2337/dc07-1596

10.3109/14767058.2011.587921

10.1089/met.2013.0086

10.1080/14767058.2017.1336225

10.4239/wjd.v6.i6.782

10.1016/j.ogc.2017.02.002

10.1007/s40618-016-0607-5

10.3402/gha.v7.23987

10.1371/journal.pone.0097871

2012, Journal of Diabetology, 3, 5, 10.4103/2078-7685.198086

10.1111/dme.12396

10.2337/dc06-2559a

10.3390/nu9030236

10.1016/j.annepidem.2014.10.010

10.1155/2013/485082

10.1038/ejcn.2017.87

10.1016/j.ijsu.2010.02.007

10.1001/jama.283.15.2008

10.1136/bmj.292.6522.746

10.1016/0197-2456(86)90046-2

2011

10.1002/sim.1186

10.2337/dc12-1418

2003, Journal of the Medical Association of Thailand, 86, 708

10.1089/jwh.2009.1620

10.1016/j.diabres.2010.08.023

10.1186/1471-2393-14-345

10.1111/dme.12349

10.1038/jp.2013.143

10.3109/01443615.2013.832177

10.1371/journal.pone.0122261

10.1371/journal.pone.0121029

10.1111/jog.12727

10.1007/s13340-014-0193-8

10.4103/0366-6999.147858

10.1017/S0007114515000707

10.1177/1933719114557896

10.1186/s12940-015-0004-0

10.1186/s12884-015-0682-1

10.3109/14767058.2014.937697

10.1111/jdi.12383

10.1038/jp.2015.151

10.3967/bes2016.001

10.1016/j.diabres.2016.02.007

10.2337/diacare.25.5.847

10.1016/j.ijgo.2006.03.021

10.1111/j.1464-5491.2009.02845.x

10.1371/journal.pone.0026953

10.1111/j.1464-5491.2010.03205.x

10.1016/j.diabres.2014.08.020

10.1155/2014/516980

10.1016/S0168-8227(03)00110-4

2009, Chang Gung Medical Journal, 32, 283

10.1111/j.1471-0528.2012.03468.x

10.1038/ejcn.2012.207

10.1097/AOG.0b013e31828784d3

10.3904/kjim.2013.28.3.306

10.1371/journal.pone.0136017

10.5468/ogs.2015.58.6.461

10.1111/jdi.12363

10.5468/ogs.2015.58.6.439

10.1371/journal.pone.0153107

10.1016/j.ijgo.2015.06.061

10.1097/MD.0000000000002204

10.1016/j.dsx.2016.03.003

2004, Journal of the Medical Association of Thailand, 87, 1017

2008, Journal of the Medical Association of Thailand, 91, 787

2010, Journal of the Medical Association of Thailand, 93, 1121

2011, Clinical and Experimental Obstetrics & Gynecology, 38, 150

10.1016/j.ijgo.2015.05.033

10.5888/pcd11.130415

10.1002/dmrr.2570

10.1016/j.diabres.2017.03.030

10.4239/wjd.v6.i8.1024

10.1111/j.1365-2796.2007.01809.x

10.2337/diab.28.12.1039

10.1016/0002-9378(82)90349-0

10.2337/diacare.27.2007.S88

1999

10.2337/dc09-1848

10.1016/j.diabres.2015.02.007

10.1111/dme.12357

10.3109/14767058.2012.718002

10.1023/A:1017935707807

2002, Diabetes & Metabolism, 28, 139

10.1007/s11892-015-0699-x