Cách ly và tinh chế ba glycosid flavonoid từ Taraxacum mongolicum bằng sắc ký đảo ngược tốc độ cao

Journal of Separation Science - Tập 31 Số 4 - Trang 683-688 - 2008
Shuyun Shi1, Yuping Zhang2, Yu Zhao3, Huang Ke-long2
1School of Chemistry and Chemical Engineering, Central South University, Changsha, China
2School of Chemistry and Chemical Engineering, Central South University, Changsha, China. Fax: +86-731-8879850
3College of Pharmaceutical Sciences, Zhejiang University, Hangzhou, China

Tóm tắt

Tóm tắt

Phương pháp sắc ký đảo ngược tốc độ cao (HSCCC) đã được áp dụng để tinh chế ba glycosid flavonoid từ phần trên mặt đất của Taraxacum mongolicum, một loại thuốc truyền thống của Trung Quốc. Các phân tích tiếp theo bằng UV, MS và NMR đã dẫn đến việc xác định ba glycosid flavonoid bao gồm hai hợp chất mới là isoetin‐7‐O‐β‐D‐glucopyranosyl‐2′‐O‐α‐L‐arabinopyranoside và isoetin‐7‐O‐β‐D‐glucopyranosyl‐2′‐O‐α‐D‐glucopyranoside, cùng với một hợp chất đã biết, isoetin‐7‐O‐β‐D‐glucopyranosyl‐2′‐O‐α‐D‐xyloypyranoside, lần đầu tiên được tách chiết từ T. mongolicum. Hệ thống dung môi hai pha bao gồm ethyl acetate/n‐butanol/nước (2:1:3, v/v/v) đã được thực hiện trong HSCCC. Kết quả, tổng cộng có 25,7 mg isoetin‐7‐O‐β‐D‐glucopyranosyl‐2′‐O‐α‐L‐arabinopyranoside, 19,1 mg isoetin‐7‐O‐β‐D‐glucopyranosyl‐2′‐O‐α‐D‐glucopyranoside, và 10,6 mg isoetin‐7‐O‐β‐D‐glucopyranosyl‐2′‐O‐α‐D‐xyloypyranoside đã được thu được với độ tinh khiết lần lượt là 98,7%, 98,3% và 99,1%, theo phương pháp HPLC từ 500 mg chiết xuất giàu sau khi làm sạch bằng nhựa polyamide.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

Chinese National Pharmacopoeia Committee Pharmacopoeia Chinensis (Zhong Hua Ren Min Gong He Guo Yao Dian) Chemistry Engineering Publishers Beijing 2000 p. 289.

Song L. Hong X. Ding X. Dictionary of Modern Chinese Medicine People's Health Publishers Beijing 2001 p. 2241.

Ling Y., 1999, Zhongguo Zhongyao Zazhi, 24, 225

Ling Y., 1997, Zhongguo Yaoxue Zazhi, 32, 584

Yao W., 2007, Zhongguo Zhongyao Zazhi, 32, 926

10.1016/j.fitote.2005.04.016

10.1248/cpb.53.853

Michalska K., 2005, Polym. J. Chem., 79, 1547

10.1016/S0367-326X(99)00158-6

10.1021/js980367q

10.1016/j.jep.2006.07.021

10.5012/bkcs.2007.28.8.1261

10.1016/j.jchromb.2007.02.056

10.1002/jssc.200500464

10.1002/jssc.200600440

10.1016/j.chroma.2007.04.027

10.1016/j.seppur.2006.10.022

10.1080/10826070601093846

10.1016/j.jchromb.2006.04.030

10.1016/j.chroma.2004.12.026

10.1016/j.chroma.2005.04.072

10.1002/1439-2054(20010301)286:3<161::AID-MAME161>3.0.CO;2-Z

Wu L. J. Natural Medicine Chemistry People's Health Publishers Beijing 2003 p. 183.

10.1021/np50052a014

10.1016/0031-9422(75)85050-3

10.1016/j.enzmictec.2006.08.019

10.1016/0031-9422(91)84231-G