Dược động học dân số của Colistin Methanesulfonate và Colistin hình thành ở bệnh nhân nặng trong một nghiên cứu đa trung tâm: Đưa ra gợi ý liều cho từng loại bệnh nhân

Antimicrobial Agents and Chemotherapy - Tập 55 Số 7 - Trang 3284-3294 - 2011
Samira Merali1, Jian Li2, Visanu Thamlikitkul3, David L. Paterson4, Shmuel Shoham5, Jovan Jacob2, Fernanda P. Silveira6, Alan Forrest1, Roger L. Nation2
1School of Pharmacy and Pharmaceutical Sciences, University at Buffalo, SUNY, Buffalo, New York
2Facility for Anti-infective Drug Development and Innovation, Drug Delivery, Disposition and Dynamics, Monash Institute of Pharmaceutical Sciences, Monash University, Melbourne, Australia
3Division of Infectious Diseases and Tropical Medicine, Faculty of Medicine Siriraj Hospital, Mahidol University, Bangkok, Thailand
4The University of Queensland Center for Clinical Research, Royal Brisbane and Women's Hospital, Brisbane, Australia
5Washington Hospital Center, MedStar Clinical Research Center, Washington, DC
6Infectious Diseases, University of Pittsburgh Medical Center, Pittsburgh, Pennsylvania

Tóm tắt

TÓM TẮT

Trong bối cảnh ngày càng xuất hiện nhiều tác nhân vi khuẩn Gram âm kháng đa kháng sinh và sự thiếu hụt các thuốc mới để điều trị các nhiễm trùng này, colistin (được sử dụng dưới dạng tiền dược không hoạt động là colistin methanesulfonate [CMS]) đã nổi lên như một lựa chọn điều trị, đặc biệt cho các bệnh nhân nặng. Có rất ít dữ liệu dược động học (PK) sẵn có để hướng dẫn liều lượng cho bệnh nhân nặng, bao gồm cả những bệnh nhân đang điều trị thay thế thận. Trong một nghiên cứu đang tiến hành phát triển mô hình PK dân số cho CMS và colistin, đến nay đã có 105 bệnh nhân được nghiên cứu; bao gồm 12 bệnh nhân chạy thận nhân tạo và 4 bệnh nhân đang điều trị thay thế thận liên tục. Đối với các bệnh nhân không điều trị thay thế thận, có sự khác biệt lớn về mức lọc creatinine, dao động từ 3 đến 169 ml/phút/1,73 m 2. Mỗi bệnh nhân được điều trị bằng liệu trình dosacgi chọn lựa của bác sĩ, và 8 mẫu máu cho phân tích PK được thu thập trong khoảng liều lượng vào ngày 3 hoặc 4 của liệu trình điều trị. Mô hình PK tuyến tính với hai ngăn cho CMS và một ngăn cho colistin hình thành mô tả tốt nhất dữ liệu. Các yếu tố tham số bao gồm mức lọc creatinine đối với tổng độ thanh thải CMS và colistin, cũng như trọng lượng cơ thể đối với thể tích trung tâm của CMS. Các ước lượng tham số do mô hình cung cấp được sử dụng để đưa ra các gợi ý về cách khởi đầu và duy trì liều lượng cho các loại bệnh nhân khác nhau, bao gồm cả những người chạy thận nhân tạo và điều trị thay thế thận liên tục. Dựa trên hiểu biết hiện tại của chúng tôi về quan hệ PK và dược động lực của colistin, colistin có thể được sử dụng hiệu quả nhất như một phần của một liệu pháp kết hợp rất tích cực, đặc biệt là cho bệnh nhân có chức năng thận từ trung bình đến tốt và/hoặc cho các vi sinh vật có MIC ≥1,0 mg/lít.

Từ khóa

#Colistin Methanesulfonate #dược động học dân số #bệnh nhân nặng #thay thế thận #Gram âm kháng đa kháng sinh.

Tài liệu tham khảo

10.1093/jac/dkl562

APP Pharmaceuticals LLC. 2008. Colistimethate. Package insert. APP Pharmaceuticals LLC, Schaumburg, IL.

10.1208/aapsj0901007

10.1016/0020-7101(94)90100-7

10.1023/A:1012299115260

10.1111/j.1469-0691.2006.01364.x

10.1128/AAC.00035-06

BulittaJ. B. BingölbaliA. LandersdorferC. B.. 2010. Development and evaluation of a new efficiency tool (SADAPT-TRAN) for model creation debugging evaluation and automated plotting using parallelized S-ADAPT Perl and R abstr. 1917. 19th Population Approach Group in Europe Berlin Germany.

D'ArgenioD. Z. SchumitzkyA. WangX.. 2009. ADAPT 5 user's guide: pharmacokinetic/pharmacodynamic systems analysis software. Biomedical Simulations Resource, University of Southern California, Los Angeles, CA.

10.1128/AAC.01707-09

10.1093/jac/dkq134

10.1128/AAC.01114-09

10.1093/jac/dkq226

10.1086/429323

GaronzikS. M.. 2010. Colistin PK model in patients with end-stage renal or liver disease. Abstr. 50th Intersci. Conf. Antimicrob. Agents Chemother., abstr. A-1666.

10.1086/599225

10.1016/j.jpba.2008.12.016

10.1159/000065221

10.1378/chest.119.2_suppl.397S

10.1093/jac/dkm305

10.1016/S0378-4347(01)00326-7

10.1128/AAC.46.10.3304-3307.2002

10.1093/jac/dkh167

10.1128/AAC.47.5.1766-1770.2003

10.1016/j.ijantimicag.2004.10.001

10.1016/S1473-3099(06)70580-1

10.1128/AAC.49.11.4814-4815.2005

10.1093/jac/dkq185

10.1016/j.clinthera.2008.01.015

10.1001/jama.2009.1774

10.1128/AAC.01361-08

10.1093/jac/dki461

10.1086/499819