Bắp ngô trong rạp chiếu phim: Can thiệp miệng làm gián đoạn hiệu quả quảng cáo

Journal of Consumer Psychology - Tập 24 - Trang 169-176 - 2014
Sascha Topolinski1, Sandy Lindner1, Anna Freudenberg1
1University of Wuerzburg, Germany

Tóm tắt

Tóm tắtMột cơ chế tâm lý quan trọng của quảng cáo là sự tiếp xúc đơn giản tạo ra thái độ tích cực đối với thương hiệu. Nghiên cứu cơ bản gần đây đã chỉ ra rằng cơ chế tiềm ẩn của sự tiếp xúc đơn giản đối với từ ngữ, thay vào đó, là quá trình rèn luyện phát âm trong thầm lặng, có thể bị cản trở bởi sự can thiệp vận động miệng. Các quảng cáo cho các thương hiệu nước ngoài đã được trình chiếu trong các buổi chiếu phim trong khi người tham gia ăn bắp ngô, nhai kẹo cao su (sự can thiệp miệng) hoặc tiêu thụ một viên đường nhỏ (nhóm đối chứng). Sự lựa chọn thương hiệu và thái độ thương hiệu đã được đánh giá một tuần sau đó. Trong khi những người tham gia nhóm đối chứng có xu hướng chi tiền nhiều hơn (Thí nghiệm 1, N = 188) và thể hiện sự ưa thích cũng như phản ứng sinh lý cao hơn (Thí nghiệm 2, N = 96) đối với các thương hiệu được quảng cáo so với các thương hiệu mới, những người tham gia đã tiêu thụ bắp ngô hoặc kẹo trong suốt các quảng cáo thì không thấy có hiệu ứng quảng cáo. Kết luận rằng quảng cáo có thể trở nên vô ích trong các tình huống sinh thái liên quan đến sự can thiệp miệng, như ăn vặt hoặc nói chuyện, điều này thật mỉa mai khi thường xảy ra.

Từ khóa

#quảng cáo #tiếp xúc đơn giản #can thiệp miệng #thái độ thương hiệu #thương hiệu nước ngoài

Tài liệu tham khảo

10.1073/pnas.0601071103 10.1080/00913367.1999.10673594 10.1024/0044-3514.38.3.209 Bornstein R.F., 1989, Exposure and affect: Overview and meta‐analysis of research, 1968–1987, Psychological Bulletin, 106, 265, 10.1037/0033-2909.106.2.265 10.1177/0956797609359878 10.1108/03090560710773309 10.1016/j.jcps.2010.08.004 10.2307/256324 Grimes A., 2007, Researching mere exposure effects to advertising — Theoretical foundations and methodological implications, International Journal of Market Research, 49, 191, 10.1177/147078530704900205 10.1086/209356 10.1086/346254 La Barbera P.A., 1995, GSR reconsidered: A behavior approach to evaluating and improving the sales potency of advertising, Journal of Advertising Research, 35, 33 Leder H., 2013, Covert painting simulations influence aesthetic appreciation of artworks, Psychological Science, 23, 1479, 10.1177/0956797612452866 10.2307/3152042 10.1016/S1057-7408(08)80058-7 10.1080/02650487.2007.11073029 10.1177/1754073910375479 Morris A.L., 2008, The role of autonomic arousal in feelings of familiarity, Consciousness and Cognition, 17, 1378, 10.1016/j.concog.2008.04.005 10.1509/jmkr.44.3.347 Pashler H., 1994, Dual‐task interference in simple tasks: Data and theory, Psychological Bulletin, 116, 220, 10.1037/0033-2909.116.2.220 10.1207/s15327957pspr0804_3 10.1111/1467-9280.00008 10.1016/j.jcps.2011.11.003 Rosenthal R., 1978, Combining results of independent studies, Psychological Bulletin, 85, 185, 10.1037/0033-2909.85.1.185 Rosenthal R., 2000, Contrasts and effect sizes in behavioral research: A correlational approach 10.1016/j.jcps.2011.09.005 Schwarz N., 2002, The wisdom in feelings, 144 10.1080/00913367.2001.10673641 10.1111/j.1467-9280.2009.02267.x 10.1016/j.bandc.2012.08.004 10.1207/s15327663jcp1603_2 Stroop J.R., 1935, Studies of interference in serial verbal reactions, Journal of Experimental Psychology, 12, 242 10.1177/0956797610378308 10.1037/a0025658 10.1037/a0028879 10.1080/02699930801994112 S.Topolinski I.T.Maschmann D.Pecher P.Winkielman.Oral approach‐avoidance: Affective consequences of muscular articulation dynamics.2013(submitted for publication) 10.1177/0963721410388803 10.1080/02699930802420745 Topolinski S., 2009, Motormouth: Mere exposure depends on stimulus‐specific motor simulations, Journal of Experimental Psychology: Learning, Memory, and Cognition, 35, 423 10.1016/j.concog.2008.06.002 10.1037/a0019260 10.1016/j.jcps.2011.11.008 10.1037/h0025848