Nghiên Cứu Giai Đoạn III về Sự Kết Hợp Của Pemetrexed Với Cisplatin So Với Cisplatin Đơn Lẻ ở Bệnh Nhân Ung Thư Màng Phổi Ác Tính

American Society of Clinical Oncology (ASCO) - Tập 21 Số 14 - Trang 2636-2644 - 2003
Nicholas J. Vogelzang1, James J. Rusthoven1, James T. Symanowski1, Claude Denham1, E. Kaukel1, P Ruffié1, U. Gatzemeier1, Michael Boyer1, Salih Emri1, Christian Manegold1, Clet Niyikiza1, Paolo Paoletti1
1From the University of Chicago Cancer Research Center, Chicago, IL; Eli Lilly and Company, Indianapolis, IN; US Oncology, Dallas, TX; Allgemeines Krankenhaus Harburg, Hamburg; Krankenhaus Groβhansdorf, Groβhansdorf; and Thoraxklinik-Rohrbach, Heidelberg, Germany; Institut Gustave Roussy, Villejuif, France; Royal Prince Alfred Hospital, Camperdown, Australia; and Hacettepe University Medical Faculty, Ankara, Turkey.

Tóm tắt

Mục tiêu: Bệnh nhân bị ung thư màng phổi ác tính, một loại ung thư tiến triển nhanh với thời gian sống trung bình từ 6 đến 9 tháng, trước đây đã có phản ứng kém với hóa trị. Chúng tôi đã tiến hành một thử nghiệm giai đoạn III để xác định liệu việc điều trị bằng pemetrexed và cisplatin có mang lại thời gian sống vượt trội so với chỉ dùng cisplatin hay không. Phương pháp và Đối tượng: Những bệnh nhân chưa từng hóa trị và không đủ điều kiện phẫu thuật chữa bệnh được phân ngẫu nhiên để nhận pemetrexed 500 mg/m2 và cisplatin 75 mg/m2 vào ngày 1, hoặc chỉ dùng cisplatin 75 mg/m2 vào ngày 1. Cả hai phác đồ được truyền tĩnh mạch và lặp lại sau mỗi 21 ngày. Kết quả: Tổng cộng 456 bệnh nhân được phân nhóm: 226 nhận pemetrexed và cisplatin, 222 chỉ nhận cisplatin, và tám người không hề nhận trị liệu. Thời gian sống trung bình ở nhánh pemetrexed/cisplatin là 12,1 tháng so với 9,3 tháng ở nhóm đối chứng (P = .020, kiểm định log-rank hai mặt). Tỷ lệ nguy cơ tử vong ở nhóm pemetrexed/cisplatin so với nhóm đối chứng là 0,77. Thời gian tiến triển trung bình trong nhánh pemetrexed/cisplatin dài hơn đáng kể: 5,7 tháng so với 3,9 tháng (P = .001). Tỷ lệ đáp ứng là 41,3% ở nhánh pemetrexed/cisplatin so với 16,7% ở nhóm đối chứng (P < .0001). Sau khi 117 bệnh nhân đã tham gia, axit folic và vitamin B12 được thêm vào để giảm sự độc hại, dẫn tới việc giảm độc tính đáng kể ở nhóm pemetrexed/cisplatin. Kết luận: Việc điều trị bằng pemetrexed cộng với cisplatin và bổ sung vitamin đã mang lại thời gian sống, thời gian đến khi tiến triển, và tỷ lệ đáp ứng vượt trội so với chỉ dùng cisplatin đơn lẻ ở bệnh nhân ung thư màng phổi ác tính. Việc thêm axit folic và vitamin B12 đã giảm đáng kể độc tính mà không ảnh hưởng bất lợi tới thời gian sống.

Từ khóa

#ung thư màng phổi ác tính #pemetrexed #cisplatin #hóa trị #giai đoạn III #tỷ lệ sống #tỷ lệ đáp ứng #độc tính #axit folic #vitamin B12.

Tài liệu tham khảo

10.1097/00000658-199609000-00005

10.1016/S0003-4975(99)01038-3

10.1183/09031936.98.12040972

10.1097/00001622-199104000-00014

10.1002/1097-0142(19930715)72:2<410::AID-CNCR2820720216>3.0.CO;2-G

10.1378/chest.113.3.723

10.1136/thx.39.4.255

10.1378/chest.116.2.504

10.1378/chest.113.1_Supplement.66S

10.1200/JCO.1999.17.1.25

10.1038/sj.bjc.6600118

10.1016/S0169-5002(00)00166-5

10.1023/A:1008328605413

10.1002/(SICI)1097-0142(19990615)85:12<2577::AID-CNCR13>3.0.CO;2-S

10.1016/S0959-8049(00)00139-8

Sorensen PG, Bach F, Bork E, et al: Randomized trial of doxorubicin versus cyclophosphamide in diffuse malignant pleural mesothelioma. Cancer Treat Rep 69:1431,1985–1432,

10.1200/JCO.1987.5.1.86

10.1200/JCO.1993.11.8.1559

Vogelzang N, Taub R, Shin D, et al: Phase III randomized trial of onconase (Onc) vs. doxorubicin (Dox) in patients (pts) with unresectable malignant mesothelioma (UMM): Analysis of survival. Proc Am Soc Clin Oncol 19:577,2000, (abstr 2274)

10.1007/978-1-4615-2960-6_80

Shin DM, Scagliotti GV, Kindler HL, et al: A phase II trial of pemetrexed in malignant pleural mesothelioma (MPM) patients: Clinical outcome, role of vitamin supplementation, respiratory symptoms and lung function. Proc Am Soc Clin Oncol 21:294,2002, (abstr 1175)

Schultz RM, Chen VJ, Bewley JR, et al: Biological activity of the multitargeted antifolate, MTA (LY231514), in human cell lines with different resistance mechanisms to antifolate drugs. Semin Oncol 26:68,1999–73, (suppl 6)

Mendelsohn LG, Shih C, Chen VJ, et al: Enzyme inhibition, polyglutamation, and the effect of LY231514 (MTA) on purine biosynthesis. Semin Oncol 26:42,1999–47, (suppl 6)

Moran RG: Roles of folylpoly-gamma glutamate synthetase in therapeutics with tetrahydrofolate antimetabolites: An overview. Semin Oncol 26:24,1999–32, (suppl 6)

Shih C, Chen VJ, Gossett LS, et al: LY231514, a pyrrolo [2, 3-d] pyrimidine-based antifolate that inhibits multiple folate-requiring enzymes. Cancer Res 57:1116,1997–1123,

10.1200/JCO.1999.17.10.3009

Calvert AH, Hughes AN, Calvert PM, et al: ALIMTA in combination with carboplatin demonstrates clinical activity against malignant mesothelioma in a phase I trial. Lung Cancer 29:73,2000–74, (suppl 2)

10.1002/1097-0142(20010801)92:3<595::AID-CNCR1359>3.0.CO;2-D

Niyikiza C, Baker SD, Seitz DE, et al: Homocysteine and methylmalonic acid: Markers to predict and avoid toxicity from pemetrexed therapy. Mol Cancer Ther 1:545,2002–552,

Nowak AK, Byrne MJ: Assessment of response in malignant mesothelioma (MM). Proc Am Soc Clin Oncol 479a:1848,1999, (abstr)

10.1080/01621459.1958.10501452

Leemis LM, Trivedi KS: A comparison of approximate interval estimators for the Bernoulli Parameter. Am Stat 50:63,1996–68,

10.1136/bmj.311.7010.899

10.1200/JCO.1997.15.8.2996

10.1200/JCO.1994.12.7.1436

10.1002/(SICI)1097-0142(19991115)86:10<1985::AID-CNCR15>3.0.CO;2-H

10.1038/bjc.1992.200

Wang Y, Zhao R, Chattopadhyay S, et al: A novel folate transport activity in human mesothelioma cell lines with high affinity and specificity for the new-generation antifolate, pemetrexed. Cancer Res 62:6434,2002–6437,