Cơ chế ngoại vi của kiểm soát nhiệt độ trong điều chỉnh lưu lượng máu ở da ở người cao tuổi

Journal of Applied Physiology - Tập 109 Số 5 - Trang 1538-1544 - 2010
Lacy A. Holowatz1, W. Larry Kenney1,2
1Department of Kinesiology and
2Graduate Physiology Program, The Pennsylvania State University, Noll Laboratory, University Park, Pennsylvania

Tóm tắt

Lưu lượng máu ở da người được kiểm soát thông qua sự chi phối kép từ hệ thần kinh giao cảm. Sự co mạch và giãn mạch phản xạ đều bị suy giảm do lão hóa nguyên phát, khiến cho người cao tuổi trở nên dễ tổn thương hơn với hạ thân nhiệt và các biến chứng tim mạch do bệnh liên quan đến nhiệt độ. Những thay đổi liên quan đến tuổi tác trong kiểm soát điều chỉnh nhiệt độ của lưu lượng máu ở da xảy ra tại nhiều điểm dọc theo nhánh thoát của phản xạ, bao gồm 1) giảm dòng ra của hệ thần kinh giao cảm, 2) thay đổi tổng hợp neurotransmitter tiền synapse, 3) giảm độ nhạy mạch, và 4) suy giảm trong tín hiệu messenger thứ hai (nội mô và cơ trơn mạch) ở phía dưới. Bài đánh giá cơ chế này làm nổi bật một số phát hiện gần đây trong lĩnh vực lão hóa và kiểm soát điều chỉnh nhiệt độ của lưu lượng máu ở da.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1152/jappl.1993.75.5.2162

10.1161/01.RES.0000128407.45014.58

10.1152/ajpheart.01305.2004

10.1161/01.CIR.0000092948.04444.C7

10.1186/ar1785

10.1152/ajpheart.1988.254.5.H828

Charkoudian N, Journal of Applied Physiology

10.1136/bmj.1.6057.353

10.1007/s429-001-8002-0

10.1152/japplphysiol.00717.2006

10.1152/ajpregu.00074.2006

10.1113/jphysiol.2007.147686

10.1016/j.lfs.2006.12.003

10.1097/01.hjh.0000166837.78559.93

10.1016/j.mad.2008.09.018

Durante W, 2006, Circulation, 114, II-69

10.1111/j.1476-5381.2008.00060.x

10.1161/01.RES.63.2.306

10.1161/CIRCULATIONAHA.105.602532

10.1152/ajpregu.2000.279.1.R349

10.1021/bi052283j

10.1161/01.CIR.0000081769.02847.A1

10.1136/oem.2006.029017

10.1152/ajpheart.00871.2002

10.1152/japplphysiol.00750.2009

10.1152/japplphysiol.01362.2009

10.1152/japplphysiol.91215.2008

10.1152/ajpheart.00295.2007

10.1113/jphysiol.2007.128959

10.2741/3642

10.1113/jphysiol.2006.108993

10.1113/jphysiol.2006.108993

10.1113/jphysiol.2004.080952

10.1152/ajpheart.1989.257.1.H33

10.1161/01.ATV.12.10.1206

10.1152/jappl.1998.85.3.824

10.1007/BF00691250

10.1152/jappl.1996.80.2.512

10.1152/ajpheart.1997.272.4.H1609

10.1152/japplphysiol.00202.2003

10.1152/jappl.1990.68.5.1902

10.1016/j.plefa.2008.04.002

10.1016/S0024-3205(99)00061-2

10.1074/jbc.M302227200

10.1046/j.1365-2125.1999.00852.x

10.1113/jphysiol.2009.173815

10.1113/jphysiol.2009.185694

10.1152/ajpheart.00509.2009

10.1016/j.jacc.2006.01.071

10.1152/jappl.1995.79.1.297

10.1152/ajpregu.00710.2005

10.1152/japplphysiol.00229.2002

10.1016/S0165-6147(97)90633-7

10.1161/HYPERTENSIONAHA.108.121483

10.1111/j.1476-5381.1996.tb15490.x

10.1016/0735-1097(96)00019-8

10.1056/NEJM198411083111902

10.1161/ATVBAHA.108.183392

10.1074/jbc.271.40.24395

10.1152/ajpregu.00810.2007

10.1161/01.RES.0000247034.24662.b4

10.1161/CIRCRESAHA.107.157727

10.1152/japplphysiol.00036.2002

10.1152/japplphysiol.91289.2008

10.1152/ajpheart.2001.280.4.H1496

10.1152/ajpheart.00061.2004

10.1152/japplphysiol.01077.2009

10.1152/physiolgenomics.00136.2007

10.1113/jphysiol.2004.080788

10.1152/ajpregu.00839.2004

10.1113/jphysiol.2004.065714

10.1124/jpet.106.103747

10.1161/01.HYP.0000198543.34502.d7

10.1113/jphysiol.2006.112508

10.1113/jphysiol.2004.071779

10.1016/j.freeradbiomed.2006.05.035