Mô hình thăm khám ung thư đại trực tràng ở nam và nữ tại Hoa Kỳ

Cancer Epidemiology Biomarkers and Prevention - Tập 15 Số 2 - Trang 389-394 - 2006
Helen I. Meissner1, Nancy Breen1, Carrie N. Klabunde1, Sally W. Vernon2
11Division of Cancer Control and Population Sciences, National Cancer Institute, Bethesda, Maryland and
22School of Public Health, University of Texas Houston, Houston, Texas

Tóm tắt

Tóm tắt

Mục tiêu: Mục đích của báo cáo này là xem xét (a) các yếu tố tương quan đến ung thư đại trực tràng theo giới tính dựa trên dữ liệu quốc gia gần đây từ năm 2003 và (b) các mô hình sàng lọc ung thư đại trực tràng theo giới tính và hình thức xét nghiệm theo thời gian.

Phương pháp: Chúng tôi phân tích dữ liệu từ các Khảo sát Phỏng vấn Y tế Quốc gia năm 1987, 1992, 1998, 2000 và 2003. Mẫu nghiên cứu bao gồm nam và nữ từ 50 tuổi trở lên chưa bao giờ được chẩn đoán ung thư đại trực tràng và đã báo cáo về việc thực hiện gần đây các xét nghiệm máu ẩn trong phân và/hoặc nội soi.

Kết quả: Năm 2003, cả nam và nữ đều báo cáo tỷ lệ nội soi đại tràng cao hơn (32,2% và 29,8%, tương ứng) so với việc sử dụng xét nghiệm máu ẩn trong phân (FOBT) (16,1% và 15,3%, tương ứng) hoặc nội soi trực tràng (7,6% và 5,9%, tương ứng). Nam giới báo cáo sử dụng nội soi cao hơn nữ giới nếu họ có nguồn cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe thường xuyên, đã nói chuyện với bác sĩ đa khoa và có từ hai đến năm lần thăm khám bác sĩ trong năm qua. Nam và nữ từ 65 tuổi trở lên có tỷ lệ thực hiện bất kỳ xét nghiệm ung thư đại trực tràng khuyến cáo nào cao hơn (55,8% và 48,5%, tương ứng) so với những người từ 50 đến 64 tuổi (nam, 41,0%; nữ, 31,4%). Việc sử dụng các xét nghiệm ung thư đại trực tràng cũng cao hơn ở cả hai giới nếu họ không phải là người gốc Tây Ban Nha, có trình độ học vấn cao hơn, là người đã từng hút thuốc, có bảo hiểm y tế hay có nguồn cung cấp dịch vụ chăm sóc thường xuyên, hoặc nếu họ đã nói chuyện với bác sĩ đa khoa. Việc sử dụng các xét nghiệm ung thư đại trực tràng gần đây đã tăng kể từ năm 2000 ở cả nam và nữ, chủ yếu là do việc sử dụng nội soi đại tràng gia tăng.

Kết luận: Việc xét nghiệm ung thư đại trực tràng đang gia tăng ở cả nam và nữ, mặc dù tỷ lệ thực hiện xét nghiệm vẫn cao hơn ở nam giới. Dữ liệu của chúng tôi hỗ trợ các phát hiện trước đó ghi nhận sự chênh lệch về tình trạng kinh tế xã hội trong việc sử dụng xét nghiệm ung thư đại trực tràng. Các rào cản về khả năng tiếp cận để sàng lọc có thể đặc biệt khó khăn để vượt qua nếu nội soi trở thành hình thức sàng lọc ung thư đại trực tràng ưa chuộng. (Cancer Epidemiol Biomarkers Prev 2006;15(2):389–94)

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

Agency for Healthcare Research and Quality. Colorectal cancer—screening. Guide to clinical preventive services, 3rd ed.: periodic updates. http://www.ahrq.gov/clinic/uspstf/uspscolo.htm; 2002.

Seeff LC, Nadel MR, Klabunde CN, et al. Patterns and predictors of colorectal cancer test use in the adult U.S. population. Cancer 2004;100:2093–103.

U.S. Preventive Services Task Force. Guide to clinical preventive services. Alexandria (Virginia): International Medical Publishing; 1996.

Klabunde CN, Riley GF, Mandelson MT, Frame PS, Brown ML. Health plan policies and programs for colorectal cancer screening: a national profile. Am J Manag Care 2004;10:273–9.

Swan J, Breen N, Coates RJ, Rimer BK, Lee NC. Progress in cancer screening practices in the United States: results from the 2000 National Health Interview Survey. Cancer 2003;97:1528–40.

Cokkinides VE, Chao A, Smith RA, Vernon SW, Thun MJ. Correlates of underutilization of colorectal cancer screening among U.S. adults, age 50 years and older. Prev Med 2003;36:85–91.

Brawarsky P, Brooks DR, Mucci LA. Correlates of colorectal cancer testing in Massachusetts men and women. Prev Med 2003;36:659–68.

Etzioni DA, Ponce NA, Babey SH, et al. A population-based study of colorectal cancer test use: results from the 2001 California Health Interview Survey. Cancer 2004;101:2523–32.

Green CA, Pope CR. Gender, psychosocial factors and the use of medical services: a longitudinal analysis. Soc Sci Med 1999;48:1363–72.

Villavicencio RT, Rex DK. Colonic adenomas: prevalence and incidence rates, growth rates, and miss rates at colonoscopy. Semin Gastrointest Dis 2005;11:185–93.

Burke W, Beeker C, Kraft JM, Pinsky L. Engaging women's interest in colorectal cancer screening: a public health strategy. J Womens Health Gend Based Med 2000;9:363–71.

Donovan JM, Syngal S. Colorectal cancer in women: an underappreciated but preventable risk. J Womens Health 1998;7:45–8.

National Research Council. Toward a national health care survey. A data system for 21st century. Washington (District of Columbia): National Academy Press; 1992.

Data file documentation, National Health Interview Survey, 2000 [machine readable data file and documentation]. Hyattsville (Maryland): National Center for Health Statistics; 2001.

Botman SL, Moore TF, Moriarity CL, Parsons VL. Design and estimation for the National Health Interview Survey, 1995-2004. Vital Health Stat 2000;2.

Cram P, Fendrick AM, Inadomi J, Cowen ME, Carpenter D, Vijan S. The impact of a celebrity promotional campaign on the use of colon cancer screening—The Katie Couric effect. Arch Intern Med 2003;163:1601–5.

Rex DK. Colorectal cancer prevention 2000: screening recommendations of the American College of Gastroenterology. Am J Gastroenterol 2000;95:868–77.

Brown ML, Klabunde CN, Mysliwiec P. Current capacity for endoscopic colorectal cancer screening in the United States: data from the National Cancer Institute Survey of Colorectal Cancer Screening Practices. Am J Med 2003;115:129–33.

Klabunde C, Frame PS, Meadow A, Jones E, Nadel M, Vernon SW. A national survey of primary care physicians' colorectal cancer screening recommendations and practices. Prev Med 2003;36:352–62.

Leard LE, Savides TJ, Ganiats TG. Patient preferences for colorectal cancer screening. J Fam Pract 1997;45:211–8.

Gordon NP, Hiatt RA, Lampert DI. Concordance of self-reported data and medical record audit for 6 cancer screening procedures. J Natl Cancer Inst 1993;85:566–70.

Seeff LC. Is there endoscopic capacity to provide colorectal cancer screening to the unscreened population in the United States? Gastroenterology 2004;127:1661–9.

Breen N, Wagener DK, Brown ML, Davis WW, Ballard-Barbash R. Progress in cancer screening over a decade: results of cancer screening from the 1987, 1992, and 1998 National Health Interview Surveys. J Natl Cancer Inst 2001;93:1704–13.