Các xoang cạnh mũi: Thuật ngữ và đặt tên về giải phẫu
Tóm tắt
Bài báo mô tả một sự đồng thuận về cách sử dụng thuật ngữ dễ gây nhầm lẫn hoặc mơ hồ trong giải phẫu và đặt tên cho các xoang mũi. Những thuật ngữ này nhằm cung cấp sự giao tiếp rõ ràng giữa các bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng và phục vụ như một cơ sở để thảo luận giữa các nhà giải phẫu học. Thuật ngữ được sử dụng bằng tiếng Anh và dựa trên hệ thống đặt tên bằng tiếng Latinh. Một nỗ lực đã được thực hiện để hòa hợp hoặc loại bỏ sự trùng lặp, dư thừa và chồng chéo trong thuật ngữ phát sinh trong suốt thế kỷ qua. Một khái niệm quan trọng là phức hợp xương sàng được chia thành các phần trước và sau bởi lá nền của cuống giữa.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
Stammberger H., 1991, Functional endoscopic sinus surgery: the Messerklinger technique
Nomina Anatomica. 5th ed. Baltimore, Md: Williams & Wilkins, 1983.
Layton TB., 1934, Published in conjunction with the Royal College of Surgeons of England by the Journal of Laryngology and Otology.
Kaufmann E., 1910, Cited in Zarniko C. Krankhciten der Nase und des Nasenrachens.
Zuckerkandl E., 1882, Normale und pathologische Anatomie der Nasenhöhle und ihrer pneumatischen Anhänge.
Zuckerkandl E., 1892, Normale und pathologische Anatomie der Nasenhöhle und ihrer pneumatischen Anhänge. II.
Killian G., 1903, Die Nebenhöhlen der Nase in ihren Lagebeziehungen zu den Nachbarorganen.
Grünwald L., 1925, Hrsg. Handbuch der Hals-Nasen-Ohrenheilkunde, 1
Mouret J., 1889, Rev Hebdo Laryngol Otol Rhino, 31, 913
Mouret J., 1901, Rev Hebdo Laryngol Otol Rhino, 46, 577
Keros P., 1965, Laryngol Rhinol Otol (Stuttg), 41, 808
Flottes L, 1960, La physiology des sinus.