Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Thuộc tính quang học và điểm tới hạn của màng mỏng PbSe nanostructured
Tóm tắt
Phương pháp cộng hưởng quang phổ được sử dụng để nghiên cứu các tính chất quang học của các màng mỏng PbSe được hình thành bởi phương pháp lắng đọng hóa học. Hàm d2ε/dω2, được hình thành từ phép vi phân số liệu thực nghiệm của hàm điện môi ε/ω, được sử dụng để có độ phân giải cấu trúc tốt hơn cho các chuyển tiếp liên băng và xác định các điểm tới hạn. Việc khớp lý thuyết được thực hiện bằng chương trình “Phân tích Đồ thị”. Kết quả khớp tốt nhất được tìm thấy cho hình dạng hai chiều (2D) của điểm tới hạn (m = 0) trong vùng năng lượng E = 2–3 eV, và một điểm tới hạn tương ứng với Eg = 2.5 eV được xác định. Giá trị này được quy cho chuyển tiếp L4 → L6 trong vùng Brillouin.
Từ khóa
#Thuộc tính quang học #điểm tới hạn #màng mỏng nanostructured #PbSe #phương pháp lắng đọng hóa họcTài liệu tham khảo
S. Chatterjee and U. Pal, Opt. Eng. 32, 2923 (1993).
T. K. Chaudhuri, Int. J. Eng. Res. 16, 481 (1992).
H. Preier, Appl. Phys. 20, 189 (1979).
Z. H. Dughaish, Phys. B (Amsterdam, Neth.) 322, 205 (2002).
H. Lee, H. C. Leventis, S.-J. Moon, P. Chen, S. Ito, S. A. Haque, T. Tores, F. Nüesch, T. Geiger, S. M. Zakeeruddin, M. Grätzel, and Md. K. Nazeeruddin, Adv. Funct. Mater. 19, 2735 (2009).
M. Casavola, M. A. van Huis, S. Bals, and K. Lambert, Chem. Mater. 24, 294 (2012).
H. Groiss, E. Kaufmann, G. Springholz, T. Schwarzl, G. Hesser, F. Schäffler, and W. Heiss, Appl. Phys. Lett. 91, 222106 (2007).
N. M. Ravindram, G. Preeti, and C. Jinsoo, Inf. Phys. Technol. 50, 21 (2007).
J. Tang, X. Wang, L. Brzozowski, and D. A. R. Barkhouse, Adv. Mater. 22, 1398 (2010).
J. M. Luther, M. Law, M. C. Beard, and Q. Song, Nano Lett. 8, 3488 (2008).
W. Ma, J. M. Luther, H. Zheng, Y. Wu, and A. P. Ali-visatos, Nano Lett. 9, 1699 (2009).
S. W. Tsang, H. Fu, R. Wang, J. Lu, K. Yu, and Y. Tao, Appl. Phys. Lett. 95, 183505 (2009).
J. J. Choi, Y. Lim, M. B. Santiago-Berrios, M. Oh, B. Hyun, and L. Sun, Nano Lett. 9, 3749 (2009).
K. S. Leschkies, T. J. Beatty, M. S. Kang, D. J. Norris, and E. S. Aydil, ACS Nano 3, 3638 (2009).
M. León, R. Serna, S. Levcenko, A. Nateprov, A. Nicorici, J. M. Merino, and E. Arushanov, J. Appl. Phys. 101, 013524 (2007).
M. Corana, C. Marchesi, Martini, and S. Ridella, ACM Trans. Math. Software 13, 262 (1987).
M. Cardona, Modulation Spectroscopy (Academic, New York, London, 1969).
T. R. Kumar and M. Vedamalai, Int. J. Pure Appl. Math. 119, 6665 (2018).
P. Lautenschlager, M. Garriga, S. Logothetidis, and M. Cardona, Phys. Rev. B 35, 9174 (1987).
V. I. Gavrilenko, A. M. Grekhov, D. V. Korbutyak, and V. G. Litovchenko, Optical Properties of Semiconductors (Nauk. Dumka, Kiev, 1987), p. 608 [in Russian].