Tổng hợp nitric oxide ảnh hưởng đến phản ứng mạch máu thận khi ức chế heme oxygenase

American Journal of Physiology - Renal Physiology - Tập 284 Số 6 - Trang F1255-F1262 - 2003
Francisca Rodríguez1, Fan Zhang2, Sandra Dinocca2, Alberto Nasjletti2
1Department of Pharmacology, New York Medical College Valhalla, New York 10595 USA
2Department of Pharmacology New York Medical College Valhalla, New York 10595

Tóm tắt

Chúng tôi đã nghiên cứu tác động của chất ức chế heme oxygenase (HO) là stannous mesoporphyrin (SnMP; 40 μmol/kg iv) đối với huyết động học thận ở chuột gây mê với và không có điều trị trước 48 giờ bằng N G-nitro-l-arginine methyl ester (l-NAME), một chất ức chế tổng hợp nitric oxide (NO). SnMP làm giảm lưu lượng máu thận (RBF) và tăng kháng lực mạch máu thận (RVR) ở cả hai nhóm. Sự giảm RBF do SnMP gây ra ở chuột đã được điều trị bằng l-NAME rõ rệt hơn so với chuột không điều trị trước (43 ± 7 so với 13 ± 3%) như cũng tương tự đối với sự gia tăng RVR do SnMP gây ra (87 ± 31 so với 14 ± 5%). Hiệu ứng co mạch thận của SnMP liên quan phần nào đến việc khuếch đại các cơ chế co mạch thần kinh-hormone hiện có, bởi vì ở chuột đã được điều trị bằng l-NAME, hiệu ứng này bị ngăn chặn bởi việc sử dụng đồng thời prazosin hoặc losartan. Tuy nhiên, SnMP (15 μmol/l) cũng gây ra co mạch trong các động mạch liên thận tách rời, có áp lực, và phản ứng này mạnh mẽ hơn trong các mạch được lấy từ chuột đã được điều trị bằng l-NAME so với chuột không có điều trị trước. Những dữ liệu này chỉ ra rằng trạng thái tổng hợp NO ảnh hưởng đến phản ứng mạch máu đối với việc ức chế HO trong thận chuột.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

Abraham NG, 1997, Cell Physiol Biochem, 247, 725

10.1161/01.HYP.35.3.800

10.1038/ki.1996.256

10.1161/hy0202.103420

10.1046/j.1523-1755.2001.0590041448.x

10.1046/j.1432-1327.1999.00677.x

10.1016/0003-9861(87)90294-3

10.1161/01.RES.80.4.557

10.1080/10715769900301031

10.1124/jpet.300.1.188

10.1089/104454902753759726

10.1016/S0896-6273(00)80103-8

10.1016/S0895-7061(02)03062-5

10.1074/jbc.273.36.23388

10.1172/JCI11218

10.1152/ajpregu.1999.276.4.R1087

10.1146/annurev.pharmtox.37.1.517

O'Donaughy TL, 2001, Am J Physiol Heart Circ Physiol, 281, H298, 10.1152/ajpheart.2001.281.1.H298

Pucci ML, 1992, J Pharmacol Exp Ther, 261, 240

10.1111/j.1476-5381.1990.tb14151.x

10.1021/bi952631p

10.1152/ajprenal.1999.277.6.F882

10.1038/sj.bjp.0701222

10.1172/JCI0215316

10.1016/S0895-7061(01)02071-4

10.1152/ajpheart.2001.281.1.H350

10.1161/01.HYP.35.1.342