Thrombectomy thần kinh trong đột quỵ thiếu máu cấp: một nghiên cứu đơn trung tâm tiềm năng và so sánh với các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên

European Journal of Neurology - Tập 23 Số 4 - Trang 807-816 - 2016
Omid Nikoubashman1, Melanie Jungbluth2, Kolja Schürmann2, Marguerite Müller1, Björn H. Falkenburger2, Simone C. Tauber2, Martin Wiesmann1, Jörg B. Schulz2,3, Arno Reich2
1Department of Neuroradiology University Hospital Rheinisch‐Westfälische Technische Hochschule (RWTH) Aachen Aachen Germany
2Department of Neurology University Hospital Rheinisch‐Westfälische Technische Hochschule (RWTH) Aachen Aachen Germany
3JARA – Translational Brain Medicine, Jülich and Aachen, Germany

Tóm tắt

Giới thiệu và mục đích

Trong vài tháng qua, năm thử nghiệm đa trung tâm, ngẫu nhiên có đối chứng (RCTs) đã cho thấy rõ ràng sự ưu việt của thrombectomy cơ học trong trường hợp tắc mạch lớn do đột quỵ thiếu máu cấp so với liệu pháp thrombolysis toàn thân. Dù có tiêu chí lựa chọn và khoảng thời gian từ khi khởi phát đến tái thông khác nhau, nhìn chung, tỷ lệ kết quả chức năng tốt đã tăng từ 55% đến 81%. Tuy nhiên, chỉ một thiểu số bệnh nhân được sàng lọc (khoảng 1%) đủ điều kiện để điều trị qua động mạch (IA).

Phương pháp

Một phân tích kết quả tiềm năng, đơn trung tâm và mù được thực hiện trên 3123 bệnh nhân liên tiếp bị đột quỵ thiếu máu cấp xảy ra từ tháng 2 năm 2010 đến tháng 12 năm 2014.

Kết quả

Một trăm năm mươi bốn bệnh nhân [4,9%, tuổi (năm) trung bình (SD), trung vị (khoảng tứ phân) 71,2 (±14), 74,7 (65,9–81,4)] đã đáp ứng tiêu chí lựa chọn có dấu hiệu thiếu máu sớm thưa thớt trên chụp cắt lớp não chuẩn (CT) (ASPECT điểm ≥7), tắc mạch lớn ở tuần hoàn trước trên chụp động mạch CT và bắt đầu điều trị trong vòng 6 giờ kể từ khi có triệu chứng. Sau khi quyết định điều trị liên ngành đồng thuận, 130 bệnh nhân (4,2%) nhận được điều trị IA – chủ yếu là thrombectomy hỗ trợ bằng stent kết hợp với recombinant tissue plasminogen activator tiêm tĩnh mạch (IV) – và 24 bệnh nhân (0,7%) được điều trị thrombolysis tiêu chuẩn IV. Sau 3 tháng theo dõi, một cải thiện tổng thể đáng kể về tình trạng khuyết tật (P = 0,05) được thể hiện bằng thang đo Rankin sửa đổi nghiêng về nhóm điều trị IA. Kết quả chức năng tốt đạt được ở khoảng gấp đôi số bệnh nhân (IA so với IV, 41,2% so với 21,2%; P = 0,078).

Kết luận

Bằng cách lựa chọn tiêu chí lựa chọn thực tiễn, liệu pháp IA hiện đại tại một trung tâm điều trị đột quỵ chuyên sâu có thể được áp dụng an toàn trong điều kiện thực tế cho một tỷ lệ cao hơn bệnh nhân với thành công tương tự như các RCT mới được công bố gần đây.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1056/NEJMoa1214300

10.1056/NEJMoa1213701

10.1056/NEJMoa1212793

10.1056/NEJMoa1411587

10.1056/NEJMoa1414905

10.1056/NEJMoa1414792

10.1056/NEJMoa1415061

10.1056/NEJMoa1503780

Pexman JH, 2001, Use of the Alberta Stroke Program Early CT Score (ASPECTS) for assessing CT scans in patients with acute stroke, AJNR Am J Neuroradiol, 22, 1534

Tissue plasminogen activator for acute ischemic stroke, 1995, The National Institute of Neurological Disorders and Stroke rt‐PA Stroke Study Group, N Engl J Med, 333, 1581

10.1056/NEJMoa0804656

Fiehler J, 2012, Akuttherapie des ischämischen Schlaganfalls. Leitlinien für Diagnostik und Therapie in der Neurologie, Deutsche Gesellschaft für Neurologie, 5, 1

10.1161/01.STR.19.5.604

10.1161/STROKEAHA.111.613273

10.1007/s00234-013-1219-9

10.1159/000356213

10.1161/01.STR.20.7.864

10.1161/01.STR.24.1.35

10.3174/ajnr.A3496

10.1161/01.STR.0000152331.93770.18

10.1161/01.STR.0000196942.84707.71

10.1136/neurintsurg-2014-011351

10.1161/STROKEAHA.114.005595

10.3174/ajnr.A3855

10.1093/ageing/afn282

10.1161/STROKEAHA.115.008782

10.1371/journal.pone.0122806

10.1136/neurintsurg-2014-011543

10.1161/STROKEAHA.113.001232

10.1007/s00234-014-1353-z

10.1136/neurintsurg-2014-011373

10.1097/ALN.0b013e318242a5d2

BerkhemerOA.Impact of general anesthesia on treatment effect in the MR CLEAN trial. International Stroke Conference 2015 – Nashville USA.2015;1–21

10.1161/STROKEAHA.109.574129

Takahashi C, 2013, To tube or not to tube? The role of intubation during stroke thrombectomy, Front Neur, 5, 170

10.1056/NEJMoa1408827

10.1161/STROKEAHA.111.000604

10.1111/ijs.12451

ESO‐Karolinska Stroke Update 2014 in collaboration with ESMINT and ESNR Consensus statement on mechanical thrombectomy in acute ischemic stroke