Định Typ Đa Điểm Gen Nội Để Phân Loại Các Dòng Kháng Methicillin và Không Kháng Methicillin của Staphylococcus aureus

Journal of Clinical Microbiology - Tập 38 Số 3 - Trang 1008-1015 - 2000
Mark C. Enright1, Nicholas Day2, Catrin E. Moore2, Sharon J. Peacock2,3, Brian G. Spratt1
1<!--label omitted: 1-->Wellcome Trust Centre for the Epidemiology of Infectious Disease, Department of Zoology, Oxford University, Oxford OX1 3FY,1 and
2<!--label omitted: 2-->Wellcome Trust Centre for Clinical Tropical Medicine, Nuffield Department of Medicine,2 and
3<!--label omitted: 3-->Department of Pathology and Bacteriology,3 Oxford University, John Radcliffe Hospital, Oxford OX3 9DU, United Kingdom

Tóm tắt

TÓM TẮT

Một phương pháp phân loại gen nội qua nhiều điểm (MLST) đã được phát triển cho Staphylococcus aureus. Các trình tự của các đoạn gen nội nhà ở của bảy gen đã được lấy cho 155 phân lập S. aureus từ các bệnh nhân mắc các bệnh xâm lấn mắc phải cộng đồng và bệnh viện tại vùng Oxford, Vương quốc Anh. Năm mươi ba hồ sơ kiểu hình khác nhau đã được xác định, và 17 trong số này được đại diện bởi ít nhất hai phân lập. Phương pháp MLST có tính phân biệt cao và được xác nhận bằng cách chỉ ra rằng các cặp phân lập có hồ sơ kiểu hình giống nhau tạo ra các mẫu mảnh phân cách theo cách điện di trường xung nhịp rất tương tự. Các phân lập 22 có hồ sơ kiểu hình phổ biến nhất đều là các phân lập S. aureus kháng methicillin (MRSA) và có các hồ sơ kiểu hình giống hệt với một chủng tham khảo của dòng MRSA dịch bệnh 16 (EMRSA-16). Bốn phân lập MRSA có kiểu hình cũng giống như dòng MRSA dịch bệnh chính khác phổ biến trong các bệnh viện Anh (dòng EMRSA-15) cũng đã được xác định. Phần lớn các phân lập (81%) là các phân lập S. aureus không kháng methicillin (MSSA), và bảy dòng MSSA bao gồm năm hoặc nhiều hơn phân lập. Ba dòng MSSA bao gồm ít nhất năm phân lập từ các bệnh nhân mắc các bệnh xâm lấn mắc phải cộng đồng và có thể đại diện cho các dòng độc lực với khả năng gây bệnh tăng lên ở những cá nhân bình thường khỏe mạnh. Dòng MSSA phổ biến nhất (17 phân lập) có liên quan rất gần đến EMRSA-16, và sự thành công của dòng sau trong việc gây bệnh tại bệnh viện có thể do sự nổi lên từ một dòng MSSA độc lực đã là nguyên nhân chính của bệnh xâm lấn trong cả cộng đồng và bệnh viện. MLST cung cấp một phương pháp không mơ hồ để chỉ định các phân lập MRSA và MSSA vào các dòng đã biết hoặc chỉ định chúng như là các dòng mới qua Internet.

Từ khóa

#Phân loại gen đa điểm #S. aureus #MRSA #MSSA #kiểu gen #EMRSA-16 #EMRSA-15 #phòng thí nghiệm #dịch bệnh

Tài liệu tham khảo

Anonymous Epidemic methicillin-resistant Staphylococcus aureus.Commun. Dis. Rep. Weekly719971

10.1128/jcm.33.3.551-555.1995

10.1099/00222615-44-3-179

10.1016/0195-6701(95)90191-4

10.1089/mdr.1996.2.343

10.1128/JCM.36.9.2590-2596.1998

10.1128/jcm.32.9.2081-2087.1994

10.1128/CMR.6.4.428

10.1099/00221287-144-11-3049

10.1128/JCM.37.10.3210-3216.1999

10.1093/oxfordjournals.molbev.a026061

10.1097/00013542-199807000-00004

10.1093/jac/40.1.135

10.1017/S0950268800048901

10.1093/nar/2.3.383

10.1073/pnas.95.6.3140

10.1128/jcm.30.8.2058-2063.1992

National Committee for Clinical Laboratory Standards Performance standards for antimicrobial susceptibility testing. Ninth informational supplement. 1999 National Committee for Clinical Laboratory Standards Villanova Pa

10.1128/JCM.36.2.414-420.1998

Panlilio A. L. Culver D. H. Gaynes R. P. Bannerjee S. Henderson T. S. Tolson J. S. Martone W. J. Methicillin-resistant Staphylococcus aureus in US hospitals, 1975–1991.Infect. Control Hosp. Epidemiol.131992582586

10.1016/0195-6701(93)90007-M

10.1086/513758

Sawyer S. Statistical tests for gene conversion.Mol. Biol. Evol.61989526538

10.1099/00222615-47-4-341

10.1128/JCM.36.12.3514-3519.1998

10.1056/NEJM199902183400701

10.1016/S0140-6736(97)12148-1

10.1016/S1369-5274(99)80054-X

10.1093/clinids/23.2.255

Streulens M. J. R. Bax A. Deplano W. G. V. Quint and A. van Belkum. Concordant clonal delineation of methicillin-resistant Staphylococcus aureus by macrorestriction analysis and polymerase chain reaction genome fingerprinting. J. Clin. Microbiol. 31: 1964–1970.

10.1128/JCM.33.9.2233-2239.1995

10.1128/AAC.36.1.6

10.1016/S0195-6701(97)90056-6

10.1128/JCM.36.6.1653-1659.1998