Học Tập Vận Động Ở Những Cá Nhân Có Rối Loạn Phổ Tự Kỷ: Kích Hoạt Vùng Thùy Đỉnh Trên Liên Quan Đến Học Tập Và Hành Vi Lặp Lại

Autism Research - Tập 8 Số 1 - Trang 38-51 - 2015
Brittany G. Travers1, Rajesh K. Kana2, Laura G. Klinger3,1,4, Christopher L. Klein5,1, Mark R. Klinger6,1
1Department of Psychology, University of Alabama, Tuscaloosa, Alabama
2Department of Psychology, University of Alabama at Birmingham, Birmingham, Alabama;
3Department of Psychiatry, University of North Carolina, Chapel Hill, North Carolina.
4TEACCH Autism Program, School of Medicine, University of North Carolina, Chapel Hill, North Carolina
5Department of Psychology, Marietta College, Marietta, Ohio
6Department of Allied Health Science, University of North Carolina, Chapel Hill, North Carolina

Tóm tắt

Học tập ngầm liên quan đến vận động là quá trình học một chuỗi chuyển động mà không có nhận thức ý thức. Mặc dù các triệu chứng vận động thường được báo cáo ở những cá nhân mắc rối loạn phổ tự kỷ (ASD), các nghiên cứu hành vi gần đây đã gợi ý rằng học tập ngầm liên quan đến vận động có thể vẫn được duy trì ở những người ASD. Nhiệm vụ phản ứng liên tiếp (SRT) là một trong những biện pháp phổ biến nhất để đánh giá học tập ngầm liên quan đến vận động. Nghiên cứu hiện tại sử dụng máy quét cộng hưởng từ chức năng 3T để kiểm tra các tương quan giữa hành vi và thần kinh của việc học tập chuỗi vận động theo thời gian thực ở thanh thiếu niên và người lớn mắc ASD (n = 15) so sánh với những cá nhân phát triển bình thường theo độ tuổi và chỉ số thông minh tương đương (n = 15) trong nhiệm vụ SRT. Kết quả hành vi gợi ý rằng học tập chuỗi vận động ở những người mắc ASD kém mạnh mẽ hơn. Sự khác biệt giữa các nhóm trong kích hoạt não cho thấy rằng những người mắc ASD, so với những người phát triển bình thường, thể hiện sự kích hoạt giảm ở thùy đỉnh trên bên phải (SPL) và vùng nhân trước bên phải (Brodmann các khu vực 5 và 7, và kéo dài vào rãnh đỉnh trong) trong quá trình học tập. Kích hoạt ở những vùng này (và ở những vùng như nhân đuôi bên phải và gyrus phụ bên phải) được phát hiện có liên quan đáng kể đến việc học hành vi trong nhiệm vụ này. Thêm vào đó, những cá nhân mắc ASD có triệu chứng hành vi lặp lại/thú vị hạn chế nặng nề hơn cho thấy sự kích hoạt giảm mạnh hơn ở những vùng này trong quá trình học tập vận động. Những kết quả này cùng nhau gợi ý rằng SPL có thể đóng một vai trò quan trọng trong học tập vận động và hành vi lặp lại ở những người mắc ASD. Nghiên cứu Tự Kỷ 2015, 8: 38–51. © 2014 Hiệp hội Quốc tế Nghiên cứu Tự kỷ, Wiley Periodicals, Inc.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1093/cercor/bhg119

10.1037/0894-4105.22.5.563

10.1152/jn.90683.2008

10.1016/j.infbeh.2012.07.019

10.1080/17470210903536910

10.1126/science.7414331

10.2214/ajr.160.2.8424359

10.1006/cbmr.1996.0014

10.3758/BF03196171

10.1016/S0926-6410(03)00053-3

10.1101/lm.95605

10.1007/s12021-007-9001-y

10.1007/s002210100822

10.1073/pnas.052703399

10.1093/brain/120.11.2013

10.1016/j.conb.2005.10.015

10.1016/j.neuropsychologia.2007.12.025

Freund H.J., 2003, Somatosensory and motor disturbances in patients with parietal lobe lesions, Advances in Neurology, 93, 179

10.1006/nimg.1995.1007

10.1162/jocn.2009.21259

10.1016/S0006-8993(00)02365-9

10.1016/0166-2236(92)90344-8

Gordon B., 2007, Procedural learning of a visual sequence in individuals with autism, Focus (San Francisco, Calif.), 22, 14

10.1162/jocn.1995.7.4.497

10.1093/cercor/bhj069

10.1016/j.neuroimage.2012.11.020

10.1038/nn.2356

10.1093/brain/120.1.123

10.1177/1362361311423018

10.1093/brain/121.11.2159

10.1002/aur.1222

10.1093/cercor/bhl006

10.1016/j.biopsych.2006.08.004

Klinger L.G., 2007, New developments in autism: the future is today, 76

10.1016/j.neubiorev.2010.02.005

10.1016/j.bbr.2006.08.023

10.1007/s11689-009-9019-6

10.1023/A:1005592401947

10.1007/BF02172145

10.1016/S1053-8119(03)00169-1

10.1037/0033-295X.102.3.419

10.1093/cercor/bhq048

10.1017/S1355617700677020

10.1016/j.biopsych.2004.06.007

10.1176/appi.ajp.160.10.1847

10.1016/0010-0285(87)90002-8

10.1016/j.biopsych.2005.12.012

10.1002/(SICI)1097-0193(1997)5:2<124::AID-HBM6>3.0.CO;2-5

Reber P.J., 1994, Parallel brain systems for learning with and without awareness, Learning & memory (Cold Spring Harbor, N.Y.), 1, 217, 10.1101/lm.1.4.217

10.1093/brain/122.7.1305

10.1016/S0896-6273(02)01105-4

10.1016/S0959-4388(03)00046-1

10.1016/S0896-6273(03)00123-5

10.1016/S0278-5846(99)00020-2

10.1016/j.biopsych.2007.06.028

10.1523/JNEUROSCI.2939-04.2004

10.1523/JNEUROSCI.4408-05.2006

10.1016/j.tics.2009.08.005

10.1037/0033-2909.119.1.3

10.1016/j.neuropsychologia.2011.04.015

10.1093/brain/awn099

10.1002/aur.123

10.1007/s10803-013-1787-x

10.1016/j.neuropsychologia.2011.12.016

10.1007/s00221-006-0523-6

Ward B.D.(2000).Simultaneous inference for fMRI data. AFNI 3dDeconvolve Documentation Medical College of Wisconsin.

Wechsler D., 1999, Wechsler abbreviated scale of intelligence

10.1152/jn.2002.88.3.1451

10.1038/2245

10.1093/brain/awu083