Microtubules Facilitate Autophagosome Formation and Fusion of Autophagosomes with Endosomes

Traffic - Tập 7 Số 2 - Trang 129-145 - 2006
Robert Köchl1, Xiao Wen Hu2, Edmond Y.W. Chan3, Sharon A. Tooze1
1Cancer Research UK, London Research Institute, Secretory Pathways Laboratory, 44 Lincoln's Inn Fields, London, WC2A 3PX, UK
2London Research Institute, Cancer Research UK, London WC2A 3PX, England, UK
3Strathclyde Institute Of Pharmacy And Biomedical Sciences

Tóm tắt

Sự thiếu hụt dinh dưỡng ở tế bào eukaryotic gây ra nhiều phản ứng căng thẳng khác nhau, bao gồm cả tự thực bào. Tự thực bào được thực hiện bởi các autophagosome, chúng thu thập các thành phần và bào quan trong tế bào để phân hủy sau khi kết hợp với các endosome chứa protease. Để xác định vai trò của vi ống trong quá trình tự thực bào, chúng tôi đã sử dụng nocodazole và vinblastine để phá vỡ vi ống và đo lường độc lập sự hình thành và kết hợp của autophagosome trong tế bào gan chuột cống nguyên thủy. Bằng cách đo lường sự chuyển vị của GFP‐LC3, một dấu hiệu của autophagosome, vào autophagosome và sự lipid hóa của GFP‐LC3, chúng tôi đã định lượng tỷ lệ và mức độ hình thành autophagosome. Sự đói ăn làm tăng cả tỷ lệ hình thành autophagosome so với mức cơ bản và tổng số autophagosome trên mỗi tế bào. Sự hình thành autophagosome tối đa yêu cầu hệ thống vi ống nguyên vẹn. Sự kết hợp của autophagosome với endosome, được thử nghiệm bằng cách xác định độ nhạy với chất ức chế protease cũng như sự chồng chéo với các endosome dương tính với LysoTracker Red, yêu cầu vi ống nguyên vẹn. Hình ảnh tế bào sống cho thấy autophagosome là những cấu trúc có thể di chuyển, và chuyển động của chúng cũng yêu cầu vi ống. Điều thú vị là vinblastine đã kích thích sự hình thành autophagosome gấp đôi trước khi có bất kỳ thay đổi rõ rệt nào trong hệ thống vi ống được phát hiện. Sự kích thích hình thành autophagosome bởi vinblastine không phụ thuộc vào dinh dưỡng và hoạt động của mTOR nhưng bị ức chế bởi sự thiếu hụt các protein tự thực bào Atg5 và Atg6, được biết là cần thiết cho quá trình tự thực bào.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1016/j.bbrc.2003.07.023

10.1016/S1534-5807(04)00099-1

10.1242/jcs.01620

Eskelinen EL, 2004, Lysosomes.

10.1016/S1534-5807(03)00296-X

10.1074/jbc.273.7.3963

10.1083/jcb.150.6.1507

10.1074/jbc.270.5.2320

Codogno P, 2004, Autophagy., 26

10.1016/j.bbrc.2003.07.012

10.1074/jbc.M003633200

10.1074/jbc.M306337200

Fengsrud M, 2004, Autophagy., 11

10.1093/emboj/17.13.3597

10.1093/emboj/19.21.5720

10.1016/j.biocel.2004.05.009

10.1083/jcb.152.4.657

10.1091/mbc.e03-09-0704

10.1093/emboj/20.21.5971

Arstila AU, 1968, Studies on cellular autophagosytosis, Am J Pathol, 53, 687

10.1083/jcb.110.6.1923

10.1016/0006-291X(88)90556-6

10.1016/0962-8924(94)90069-8

10.1016/0014-4800(88)90048-2

10.1002/jcp.1041520304

10.1006/excr.1995.1402

Punnonen EL, 1993, Autophagic vacuoles fuse with the prelysosomal compartment in cultured rat fibroblasts, Eur J Cell Biol, 61, 54

10.1016/0014-4827(74)90477-7

Marzella L, 1980, Increased degradation in rat liver induced by vinblastine. II. Morphologic characterization, Lab Invest, 42, 18

10.1016/0014-4827(82)90020-9

10.1007/BF02890071

10.1016/0014-4800(90)90061-H

Seglen PO, 1993, Methods in Toxicology., 231

10.1074/jbc.274.2.1058

10.1034/j.1600-0854.2002.31204.x

10.1242/jcs.01131

10.1016/j.biocel.2004.02.005

10.1073/pnas.0502857102

10.1126/science.290.5497.1717

Novikoff PM, 1996, Three‐dimensional organization of rat hepatocyte cytoskeleton: relation to the asialoglycoprotein endocytosis pathway, J Cell Sci, 109, 21, 10.1242/jcs.109.1.21

10.1091/mbc.12.11.3690

10.1091/mbc.e03-07-0479

10.1091/mbc.11.9.3013

10.1034/j.1600-0854.2002.30704.x

10.1002/jcp.1041190120

10.1007/BF02473201

10.1091/mbc.02-04-0053