Vi nhựa siêu nhỏ như một mối đe dọa đang nổi lên đối với hệ sinh thái trên cạn

Global Change Biology - Tập 24 Số 4 - Trang 1405-1416 - 2018
Anderson Abel de Souza Machado1,2,3, Werner Kloas4,3, Christiane Zarfl5, Stefan Hempel1,2, Matthias C. Rillig1,2
1Berlin-Brandenburg Institute of Advanced Biodiversity Research, Berlin, Germany
2Berlin‐Brandenburg Institute of Advanced Biodiversity Research Berlin Germany
3Leibniz- Institute of Freshwater Ecology and Inland Fisheries , Berlin , Germany.
4Faculty of Life Sciences, Humboldt Universität zu Berlin, Berlin, Germany
5Center for Applied Geosciences, Eberhard Karls Universität Tübingen, Tübingen, Germany

Tóm tắt

Tóm tắt

Vi nhựa (nhựa <5 mm, bao gồm cả nanoplastics <0.1 μm) xuất phát từ quá trình phân mảnh của rác thải nhựa lớn hoặc từ việc phát thải trực tiếp vào môi trường. Những tác động tiềm tàng của chúng đối với hệ sinh thái trên cạn vẫn còn chưa được khám phá nhiều, mặc dù đã có nhiều báo cáo về các tác động đối với các sinh vật biển. Hầu hết rác thải nhựa được đưa vào đại dương được sản xuất, sử dụng và thường là thải bỏ trên đất liền. Do đó, chính trong các hệ thống trên cạn mà vi nhựa có thể tương tác với sinh vật, gây ra các tác động liên quan đến sinh thái. Bài báo này giới thiệu ô nhiễm vi nhựa rộng rãi như một tác nhân tiềm tàng gây biến đổi toàn cầu trong các hệ thống trên cạn, làm nổi bật bản chất vật lý và hóa học của các tác động quan sát được tương ứng, và thảo luận về độc tính rộng lớn của nanoplastics phát sinh từ sự phân hủy nhựa. Bằng cách liên kết các thông tin liên quan đến số phận của vi nhựa trong các hệ thống nước lục địa, chúng tôi sẽ trình bày những hiểu biết mới về các cơ chế tác động đến địa hóa học trên cạn, môi trường sinh học - vật lý, và sinh thái độc học. Những biến đổi rộng lớn trong các môi trường lục địa là khả thi ngay cả trong những môi trường giàu hạt như đất. Hơn nữa, ngày càng có nhiều bằng chứng cho thấy vi nhựa tương tác với các sinh vật trên cạn có vai trò trung gian quan trọng trong các dịch vụ và chức năng hệ sinh thái, chẳng hạn như các loài không xương sống sống trong đất, nấm đất, và thực vật - thụ phấn. Do đó, cần có nghiên cứu để làm rõ số phận và tác động của vi nhựa trên cạn. Chúng tôi đề xuất rằng, do sự hiện diện rộng rãi, tính bền vững trong môi trường và các tương tác đa dạng với sinh vật lục địa, ô nhiễm vi nhựa có thể đại diện cho một mối đe dọa biến đổi toàn cầu mới nổi đối với các hệ sinh thái trên cạn.

Từ khóa

#Vi nhựa #hệ sinh thái trên cạn #ô nhiễm môi trường #độc tính #biến đổi toàn cầu

Tài liệu tham khảo

10.1016/j.marpolbul.2016.06.037

10.1098/rstb.2008.0205

10.1016/j.marpolbul.2015.12.015

10.1002/ece3.2456

10.1016/j.envpol.2016.10.001

10.1021/acs.est.5b01090

10.1016/j.envint.2010.06.004

10.1128/MMBR.60.4.609-640.1996

(Contam) EPOCITFC, 2016, Presence of microplastics and nanoplastics in food, with particular focus on seafood, EFSA Journal, 14, 4501

10.1016/j.envpol.2013.11.019

10.1016/j.marpolbul.2016.01.006

10.1175/1520-0469(2002)059<0590:VOAAOP>2.0.CO;2

10.1071/EN15012

10.1021/acs.est.6b06362

10.1016/j.tiv.2015.11.006

10.1021/acs.est.6b00816

10.1038/s41559-017-0116

10.1126/sciadv.1700782

10.1016/j.envpol.2016.09.054

10.1007/s11104-008-9717-y

10.1016/S0041-008X(03)00192-3

10.1021/es2031505

10.1021/acs.est.7b00635

10.1016/j.scitotenv.2016.07.158

10.1016/j.marpolbul.2016.09.004

10.1016/j.scitotenv.2017.01.190

10.1016/j.envpol.2016.09.096

10.1016/S0169-409X(01)00152-1

10.1126/science.1260352

10.1021/acs.est.6b01441

10.1007/s00441-002-0647-3

10.1016/j.marenvres.2016.07.004

10.1021/acs.est.5b06069

Lachenmeier D. W., 2015, Microplastic identification in German beer – an artefact of laboratory contamination?, Deutsche Lebensmittel‐Rundschau, 111, 4

10.1038/ncomms15611

10.1016/j.envpol.2014.02.006

10.1016/j.envpol.2015.02.019

10.1080/19440049.2013.843025

10.1080/19440049.2014.945099

10.1515/pjfns-2015-0025

10.1039/C6AY02415G

10.1021/acs.est.5b05478

Lwanga E. H., 2017, Field evidence for transfer of plastic debris along a terrestrial food chain, Scientific Reports, 7, 7

10.1016/j.envpol.2017.03.009

10.1016/j.tree.2016.10.009

10.1021/acs.est.6b03056

10.1038/nnano.2012.3

10.1021/acs.est.6b04048

Mani T., 2015, Microplastics profile along the Rhine River, Scientific Reports, 5, 7, 10.1038/srep17988

10.1371/journal.pone.0055387

10.1002/ieam.1887

10.1016/j.envpol.2016.08.056

10.1038/s41598-017-10813-0

10.1002/ecs2.1556

10.1111/j.1365-2389.2004.00683.x

10.2166/wst.2004.0420

10.1016/j.watres.2016.11.015

10.1016/j.apt.2014.06.014

10.1016/j.colsurfa.2015.01.046

10.4067/S0717-95022011000200008

10.1016/S0041-008X(02)00024-8

10.1039/C6EM00206D

10.1021/acs.est.6b04140

10.1016/j.chemosphere.2016.01.091

10.1098/rsta.2000.0680

Plasticseurope(2015).Plastics — The Facts 2014/2015.

Programme UNE, 2014, Year book: Emerging issues in our global environment

10.1016/j.chemosphere.2016.02.133

10.1016/j.pedobi.2005.04.004

10.1021/es302011r

10.3389/fpls.2017.01805

10.1038/s41598-017-01594-7

10.1021/ja056278e

10.1016/j.envpol.2016.09.092

10.1126/science.243.4898.1606

10.2136/sssaj2005.0117

10.1016/j.jaerosci.2015.12.006

10.1677/joe.0.1580327

10.1098/rsta.2010.0327

10.1016/j.scitotenv.2016.01.153

10.1016/j.tree.2009.10.003

10.1002/etc.2914

10.1016/j.watres.2016.11.046

10.1016/j.envpol.2016.05.091

10.1038/ncomms9862

Whitacre D. M., 2014, Reviews of environmental contamination and toxicology, 227, 10.1007/978-3-319-03777-6

10.1289/ehp.0901200

10.1289/ehp.1003220

10.1016/j.marpolbul.2016.05.036

10.1021/acs.est.7b00369

10.1016/j.scitotenv.2016.01.112

10.1016/j.geoderma.2016.07.025

10.1016/j.soilbio.2017.10.027

10.1016/j.chemosphere.2017.04.021

10.1016/j.envpol.2005.04.013