Cơ chế chịu mặn
Tóm tắt
Các cơ chế sinh lý và phân tử cho khả năng chịu đựng các thành phần áp suất osmotic và ion của stress do độ mặn được xem xét ở cấp độ tế bào, cơ quan và toàn bộ cây. Sự phát triển của thực vật phản ứng với độ mặn qua hai giai đoạn: một giai đoạn nhanh, giai đoạn áp suất osmotic, ức chế sự phát triển của lá non, và một giai đoạn chậm hơn, giai đoạn ion, tăng tốc sự lão hóa của lá trưởng thành. Các thích nghi của thực vật với độ mặn có ba loại khác biệt: khả năng chịu đựng stress osmotic, sự loại trừ Na+ hoặc Cl−, và khả năng chịu đựng của mô đối với Na+ hoặc Cl− tích lũy. Hiểu biết của chúng ta về vai trò của họ gen HKT trong việc loại trừ Na+ khỏi lá đang tăng lên, cũng như hiểu biết về các cơ sở phân tử cho nhiều quá trình vận chuyển khác ở cấp độ tế bào. Tuy nhiên, chúng ta vẫn có một hiểu biết phân tử hạn chế về việc kiểm soát tổng thể nồng độ Na+ và khả năng chịu đựng với stress osmotic ở cấp độ toàn bộ cây. Di truyền phân tử và gen chức năng cung cấp một cơ hội mới để tổng hợp kiến thức phân tử và sinh lý nhằm cải thiện khả năng chịu độ mặn của thực vật có liên quan đến sản xuất thực phẩm và bền vững môi trường.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
FAO, 2008, FAO Land and Plant Nutrition Management Service
Knight H, 2000, Int. Rev. Cytol., 192, 269
Läuchli A, 1984, Salinity Tolerance in Plants: Strategies for Crop Improvement, 171
75. Läuchli A. 2002. Introduction toSalinity: Environment—Plants—Molecules, ed. A Läuchli, U Lüttge, pp. ix–x. Dordrecht, Netherlands: Kluwer
Møller IS, 2008, Science.
Munns R, 2000, Aust. J. Plant Physiol., 27, 949
Parker DR, 1995, Chemical Equilibrium and Reaction Models, SSSA Spec. Publ., 42, 253
Passioura JB, 2000, Aust. J. Plant Physiol., 27, 941
Sümer A, 2004, J. Appl. Bot., 78, 135
Szabolcs I, 1989, Salt-Affected Soils
USDA-ARS, 2008, George E. Brown, Jr. Salinity Lab. US Dep. Agric., Agric. Res. Serv. Riverside, CA.
Wyn Jones RG, 1977, Regulation of Cell Membrane Activities in Plants, 121