Thay đổi vi cấu trúc chất trắng theo chiều dọc trong bệnh Parkinson

Human Brain Mapping - Tập 39 Số 10 - Trang 4150-4161 - 2018
Vincent Pozorski1,2, Jennifer M. Oh3,4, Nagesh Adluru5, Andrew P. Merluzzi4, Frances Theisen1,2, Ozioma C. Okonkwo3,4, Amy Barzgari1,2, Stephanie Krislov1,2, Jitka Sojkova1,4, Barbara B. Bendlin3,4, Sterling C. Johnson3,4, Andrew L. Alexander6,7,5, Catherine L. Gallagher1,2,4
1Department of Neurology, University of Wisconsin School of Medicine and Public Health, Madison, Wisconsin
2Department of Neurology University of Wisconsin School of Medicine and Public Health Madison Wisconsin; William S. Middleton Memorial Veterans Hospital Madison Wisconsin
3William S. Middleton Memorial Veterans Hospital; Madison Wisconsin; Wisconsin Alzheimer's Disease Research Center; University of Wisconsin School of Medicine and Public Health; Madison Wisconsin
4Wisconsin Alzheimer's Disease Research Center University of Wisconsin School of Medicine and Public Health Madison Wisconsin
5Waisman Laboratory for Brain Imaging and Behavior, Waisman Center; University of Wisconsin-Madison; Madison Wisconsin
6Department of Medical Physics, University of Wisconsin School of Medicine and Public Health, Madison, Wisconsin
7Department of Psychiatry, University of Wisconsin School of Medicine and Public Health, Madison, Wisconsin

Tóm tắt

Tóm tắt

Các nghiên cứu hậu mortem về bệnh Parkinson (PD) cho thấy rằng sự tích tụ của bệnh lý thể Lewy diễn ra theo chuỗi hình thái không gian có thể dự đoán, bắt đầu từ củ khứu, tiếp theo là thân não sau, chất đen, vỏ não limbic và vỏ não mới. Hình ảnh khuếch tán (DWI) có độ nhạy cao, nếu không muốn nói là không đặc hiệu, đối với những thay đổi trong chất trắng (WM) liên quan đến bệnh lý giai đoạn sớm trong nhiều bệnh lý não chấn thương và thoái hóa. Mặc dù nhiều nghiên cứu cắt ngang đã báo cáo sự khác biệt về DWI trong chất trắng não ở bệnh PD, chỉ có một vài nghiên cứu theo chiều dọc đã điều tra xem sự thay đổi của DWI có vượt qua sự lão hóa bình thường hay đồng thời với sự tích tụ thể Lewy khu vực hay không. Nghiên cứu này đã lập bản đồ sự khác biệt về tỷ lệ thay đổi vi cấu trúc dựa trên DWI giữa 29 bệnh nhân PD và 43 người đối chứng cùng tuổi trong khoảng thời gian 18 tháng. Phép đăng ký dựa trên tensor, được thực hiện lặp lại trong và giữa các đối tượng, đã hoàn thành trên các hình ảnh DWI đã được sửa biến động và dòng điện cảm ứng, sau đó các bản đồ sự khác biệt của độ anisotropy phân đoạn, độ khuếch tán trung bình, độ khuếch tán ra ngoài và theo trục đã được phân tích trong công cụ Lập bản đồ tham số sinh học cho MATLAB. Phân tích này cho thấy bệnh nhân PD có sự suy giảm cao hơn về tính toàn vẹn của chất trắng ở thân não rostral, chất trắng dưới vỏ não caudal và các cuống tiểu não, so với các đối chứng. Ngoài ra, bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng đơn phương tại thời điểm ban đầu trải qua tỷ lệ thay đổi chất trắng cao hơn trong suốt 18 tháng nghiên cứu so với bệnh nhân có dấu hiệu hai bên. Những phát hiện này cho thấy rằng tỷ lệ thay đổi vi cấu trúc chất trắng trong PD vượt qua sự lão hóa bình thường và đạt mức tối đa trong giai đoạn đầu của bệnh. Thêm vào đó, các vị trí giải phẫu thần kinh (thân não rostral và chất trắng dưới vỏ não) của sự thay đổi chất trắng gia tăng phù hợp với các lý thuyết hiện tại về sự tiến triển của bệnh theo hình thái không gian.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1016/j.nicl.2014.04.008

10.1002/hbm.22302

10.1002/hbm.22101

10.1016/j.nurt.2007.05.011

10.1016/j.neuroimage.2005.04.008

10.1007/s00415-008-5004-3

10.1016/j.neuroimage.2015.10.019

10.1093/brain/awr321

10.1006/jmrb.1996.0086

10.1002/nbm.782

10.1076/clin.12.1.43.1726

Benton A. L., 1976, Multilingual aphasia examination manual

10.1002/mds.25272

10.1016/j.neurobiolaging.2013.10.072

10.1136/jnnp.72.6.742

10.1016/S0197-4580(02)00065-9

10.1212/01.WNL.0000158422.41380.82

10.1002/mds.20652

10.1016/j.neuroimage.2009.09.041

10.1002/mds.23700

10.3233/JAD-2010-1295

10.3174/ajnr.A2672

10.1016/j.neuroimage.2006.09.011

10.1016/j.parkreldis.2013.03.009

Cook P. A. Bai Y. Nedjati‐Gilani S. Seunarine K. K. Hall M. G. Parker G. J. &Alexander D. C.(2006).Camino: Open‐source diffusion‐MRI reconstruction and preprocessing.14th Scientific Meeting of the International Society for Magnetic Resonance in Medicine Seattle WA 2759.

10.1006/cbmr.1996.0014

10.1073/pnas.93.18.9887

10.1002/mds.25352

10.1002/mds.26312

10.1111/j.1600-0404.2007.00818.x

10.1016/S0896-6273(02)00569-X

10.1016/0022-3956(75)90026-6

10.1017/S1355617712001373

10.3174/ajnr.A1556

10.1016/j.nbd.2005.08.002

10.1207/s15327752jpa3905_9

10.1016/j.mri.2015.04.006

10.3233/JHD-150173

10.1093/brain/awu036

10.1002/mds.26803

10.1002/hbm.21245

Heaton R. K., 1993, Wisconsin card sorting test computer version 2

Heaton R. K., 1993, Wisconsin card sorting test manual: Revised and expanded

10.1093/brain/aws023

10.1212/WNL.17.5.427

10.1007/s007020170057

10.1002/mds.25240

10.1016/j.neuroimage.2011.09.015

Johansen‐Berg H., 2009, Diffusion MRI: From quantitative measurement to in‐vivo neuroanatomy

10.1002/mrm.20283

10.1016/j.neuroimage.2012.06.081

10.1007/978-1-61737-992-5_6

Kaplan E., 1983, Boston naming test

10.3174/ajnr.A0850

10.1016/j.neuroimage.2013.01.044

10.1016/j.neulet.2013.06.050

10.1002/mds.24893

10.1002/mds.26606

10.1017/S1355617715001216

10.1038/sj.jcbfm.9600358

10.1007/s11065-009-9113-2

10.1016/j.nicl.2016.12.012

10.1371/journal.pone.0143923

10.1212/WNL.0b013e3182929f62

10.1016/j.neurobiolaging.2016.03.026

10.1111/j.1532-5415.2005.53221.x

10.1093/brain/awv136

10.3389/fninf.2014.00004

Oishi K., 2011, MRI atlas of human white matter

10.1002/ana.20338

10.1016/j.neuroscience.2013.11.007

10.1093/brain/awl021

10.1111/j.1749-6632.1991.tb00217.x

10.1371/journal.pone.0109676

10.3389/fnins.2016.00197

10.1016/j.nbd.2014.12.009

10.1007/s11682-017-9732-9

10.1016/j.neuroimage.2012.06.012

10.1007/s00415-005-0864-2

Reitan R. M., 1993, The Halstead‐Reitan neuropsychological test battery: Theory and clinical interpretation, xxi, 912

10.1016/j.acra.2013.09.018

10.1016/j.neuroimage.2011.09.016

10.1016/j.neuroimage.2011.11.032

10.1136/jnnp.69.3.308

10.1093/brain/awp234

10.1002/hbm.10062

10.1016/j.neuroimage.2008.11.027

10.1148/radiology.216.3.r00se41881

10.1097/00019052-200008000-00010

10.1002/hbm.22449

10.1007/s00234-017-1821-3

10.1093/sleep/33.6.767

10.1016/j.neuroimage.2011.01.038

10.1016/j.expneurol.2008.12.026

Wechsler D., 1997, Administration and scoring manual: Wechsler adult intelligence scale

10.3233/JAD-150196

10.1016/j.parkreldis.2015.02.014

Wilkinson G. S., 2006, Wide range achievement test

10.1016/j.neuroimage.2009.04.066

10.1002/mds.23917

10.1109/TMI.2007.906784

10.1016/j.media.2006.06.004

10.1016/j.ejrad.2009.07.032

10.1371/journal.pone.0165540

10.1002/hbm.22256