Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Tiềm năng hạn chế trong việc phòng ngừa phẫu thuật khẩn cấp cho thoát vị đùi
Tóm tắt
Thoát vị đùi thường được phẫu thuật trong tình trạng khẩn cấp. Các can thiệp khẩn cấp cho thoát vị đùi liên quan đến sự gia tăng gần gấp mười lần tỷ lệ tử vong sau phẫu thuật, trong khi không có sự gia tăng nào được ghi nhận cho các thủ thuật theo kế hoạch, so với dân số chung. Mục tiêu của nghiên cứu này là so sánh xem các triệu chứng do thoát vị đùi và các tiếp xúc với dịch vụ chăm sóc sức khỏe trước khi phẫu thuật có sự khác biệt nào giữa bệnh nhân phẫu thuật theo kế hoạch và bệnh nhân phẫu thuật khẩn cấp hay không. Tổng cộng 1.967 cá nhân đã được phẫu thuật thoát vị đùi trong khoảng thời gian từ 1997 đến 2006 đã được gửi một bảng hỏi về các triệu chứng gặp phải và các tiếp xúc với hệ thống chăm sóc sức khỏe trước khi phẫu thuật thoát vị của họ. Các câu trả lời được đối chiếu với dữ liệu từ Đăng ký thoát vị Thụy Điển. Tổng cộng có 1.441 (73,3%) bệnh nhân đã phản hồi. 53,3% (231/433) trong số những người trải qua phẫu thuật khẩn cấp đã phủ nhận việc nhận thức về thoát vị của họ trước khi phẫu thuật. Trong số bệnh nhân phẫu thuật khẩn cấp, 31,3% (135/432) đã phủ nhận các triệu chứng ở vùng bẹn trước khi phẫu thuật và 22,2% (96/432) không có triệu chứng ở vùng bẹn cũng như các triệu chứng khác. Những bệnh nhân phẫu thuật theo kế hoạch có tần suất tiếp xúc với bác sĩ đa khoa cao hơn đáng kể, cũng như sự thăm khám tại phòng khám ngoại khoa, trước khi phẫu thuật so với những bệnh nhân phẫu thuật khẩn cấp (p < 0,001). Bệnh nhân cần phẫu thuật thoát vị đùi khẩn cấp và bệnh nhân phẫu thuật theo kế hoạch khác nhau về các triệu chứng trước đó và các tiếp xúc với dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Những bệnh nhân cần phẫu thuật khẩn cấp thường không nhận thức được thoát vị của họ và thường hoàn toàn không có triệu chứng trước khi bị kẹt. Chẩn đoán sớm và phẫu thuật kịp thời là cần thiết, nhưng sự thiếu hụt triệu chứng cản trở việc phát hiện và can thiệp sớm trong hầu hết các trường hợp.
Từ khóa
#thoát vị đùi #phẫu thuật khẩn cấp #phẫu thuật theo kế hoạch #triệu chứng #chăm sóc sức khỏeTài liệu tham khảo
Glassow F (1985) Femoral hernia: review of 2,105 repairs in a 17 year period. Am J Surg 150:353–356
Bay-Nielsen M, Kehlet H, Strand L et al (2001) Quality assessment of 26,304 herniorrhaphies in Denmark: a prospective nationwide study. Lancet 358:1124–1128
Dahlstrand U, Wollert S, Nordin P et al (2009) Emergency femoral hernia repair: a study based on a national register. Ann Surg 249:672–676
Kulah B, Kulacoglu IH, Oruc MT et al (2001) Presentation and outcome of incarcerated external hernias in adults. Am J Surg 181:101–104
Kurt N, Oncel M, Ozkan Z et al (2003) Risk and outcome of bowel resection in patients with incarcerated groin hernias: retrospective study. World J Surg 27:741–743. doi:10.1007/s00268-003-6826-x
Alvarez JA, Baldonedo RF, Bear IG et al (2004) Incarcerated groin hernias in adults: presentation and outcome. Hernia 8:121–126
Ge BJ, Huang Q, Liu LM et al (2010) Risk factors for bowel resection and outcome in patients with incarcerated groin hernias. Hernia 14:259–264
van den Heuvel B, Dwars BJ, Klassen DR et al (2011) Is surgical repair of an asymptomatic groin hernia appropriate? A review. Hernia 15:251–259
Gunnarsson U, Degerman M, Davidsson A et al (1999) Is elective hernia repair worthwhile in old patients? Eur J Surg 165:326–332
Nilsson H, Stylianidis G, Haapamaki M et al (2007) Mortality after groin hernia surgery. Ann Surg 245:656–660
Dahlstrand U, Sandblom G, Nordin P et al (2011) Chronic pain after femoral hernia repair: a cross-sectional study. Ann Surg 254:1017–1021
McEntee GP, O’Carroll A, Mooney B et al (1989) Timing of strangulation in adult hernias. Br J Surg 76:725–726
Roth N, Gangl O, Havlicek W et al (2010) The impact of emergency surgery on results of femoral hernia repair. Eur Surg 42:299–303
Alani A, Page B, O’Dwyer PJ (2006) Prospective study on the presentation and outcome of patients with an acute hernia. Hernia 10:62–65
Tiernan JP, Katsarelis H, Garner JP et al (2010) Excellent outcomes after emergency groin hernia repair. Hernia 14:485–488
Malek S, Torella F, Edwards PR (2004) Emergency repair of groin herniae: outcome and implications for elective surgery waiting times. Int J Clin Pract 58:207–209
Nilsson E, Haapaniemi S, Gruber G et al (1998) Methods of repair and risk for reoperation in Swedish hernia surgery from 1992 to 1996. Br J Surg 85:1686–1691
Ludvigsson JF, Otterblad-Olausson P, Pettersson BU et al (2009) The Swedish personal identity number: possibilities and pitfalls in healthcare and medical research. Eur J Epidemiol 24:659–667
von Elm E, Altman DG, Egger M et al (2007) The Strengthening the Reporting of Observational Studies in Epidemiology (STROBE) statement: guidelines for reporting observational studies. Lancet 370:1453–1457
Rai S, Chandra SS, Smile SR (1998) A study of the risk of strangulation and obstruction in groin hernias. Aust N Z J Surg 68:650–654
Humes DJ, Radcliffe RS, Camm C et al (2013) Population-based study of presentation and adverse outcomes after femoral hernia surgery. Br J Surg 100:1827–1832
Suppiah A, Gatt M, Barandiaran J et al (2007) Outcomes of emergency and elective femoral hernia surgery in four district general hospitals: a 4-year study. Hernia 11:509–512
Abi-Haidar Y, Sanchez V, Itani K (2011) Risk factors and outcomes of acute versus elective groin hernia surgery. J Am Coll Surg 213:363–369
Gallegos NC, Dawson J, Jarvis M et al (1991) Risk of strangulation in groin hernias. Br J Surg 78:1171–1173
Simons MP, Aufenacker T, Bay-Nielsen M et al (2009) European Hernia Society guidelines on the treatment of inguinal hernia in adult patients. Hernia 13:343–403
Rosemar A, Angerås U, Rosengren A et al (2010) Effect of body mass index on groin hernia surgery. Ann Surg 252:397–401
Nilsson H, Nilsson E, Angeras U et al (2011) Mortality after groin hernia surgery: delay of treatment and cause of death. Hernia 15(3):301–307
Kjaergaard J, Bay-Nielsen M, Kehlet H (2010) Mortality following emergency groin hernia surgery in Denmark. Hernia 14:351–355