Các yếu tố liên quan đến lối sống trong việc tự quản lý bệnh lý thần kinh ngoại biên do hóa trị liệu ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng: Một đánh giá hệ thống

T. Derksen1, Martijn J.L. Bours1, Floortje Mols2,3, Matty P. Weijenberg1
1Department of Epidemiology, School for Oncology and Developmental Biology (Grow), Maastricht University, Maastricht
2Department of Medical and Clinical Psychology, Tilburg University, Tilburg
3Netherlands Comprehensive Cancer Organization, Netherlands Cancer Registry, Eindhoven

Tóm tắt

Thông tin bối cảnh. Bệnh lý thần kinh ngoại biên do hóa trị liệu (CIPN) là một tác dụng phụ phổ biến của điều trị hóa trị ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng (CRC), ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng sinh hoạt hàng ngày và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân CRC. Hiện tại, chưa có phương pháp điều trị nào được thiết lập để ngăn ngừa hoặc giảm thiểu CIPN. Mục đích của đánh giá hệ thống này là xác định các yếu tố liên quan đến lối sống có thể giúp ngăn ngừa hoặc giảm thiểu CIPN, vì những yếu tố này có thể thúc đẩy các lựa chọn tự quản lý cho bệnh nhân CRC mắc CIPN. Phương pháp. Một tìm kiếm tài liệu đã được thực hiện qua PubMed, Embase và Google Scholar. Các bài báo nghiên cứu gốc điều tra về CIPN liên quan đến oxaliplatin ở bệnh nhân CRC đã đủ điều kiện để đưa vào. Kết quả. Tổng cộng có 22 bài viết được đưa vào, cho thấy rằng các chất bổ sung chế độ ăn uống, chẳng hạn như chất chống oxy hóa và chiết xuất từ thảo dược, cũng như tập thể dục thể chất và các liệu pháp bổ sung, chẳng hạn như châm cứu, có thể có tác dụng tích cực trong việc ngăn ngừa hoặc giảm thiểu các triệu chứng CIPN. Tuy nhiên, nhiều bài viết được xem xét đã trình bày nhiều hạn chế khác nhau, bao gồm kích thước mẫu nhỏ và sự không đồng nhất trong thiết kế nghiên cứu và các phép đo CIPN. Kết luận. Không thể rút ra kết luận mạnh mẽ nào liên quan đến vai trò của các yếu tố liên quan đến lối sống trong việc quản lý CIPN ở bệnh nhân CRC. Một số chất bổ sung chế độ ăn uống và tập thể dục thể chất có thể có lợi cho việc quản lý CIPN, nhưng cần có thêm nghiên cứu.

Từ khóa

#CIPN #ung thư đại trực tràng #hóa trị liệu #tự quản lý #lối sống

Tài liệu tham khảo

10.1016/j.ejca.2012.12.027

Cijfersoverkanker.nl, 2015, Dutch Cancer Registry

10.1007/s11764-015-0427-1

10.1016/j.ejca.2014.04.009

Pallis A. G., 2006, Adjuvant chemotherapy for colon cancer, Anticancer Research, 26, 4809

10.1007/s00520-004-0657-7

10.1093/neuonc/nos203

10.1007/s11912-001-0007-6

10.1200/JCO.2008.20.9817

10.1038/nrd1287

10.1155/2013/547932

10.1634/theoncologist.2010-0248

10.1023/b:neon.0000021787.70029.ce

10.1016/j.ctrv.2008.01.003

10.1007/s00520-014-2418-6

10.1200/jco.2013.54.0914

10.1634/theoncologist.2015-0258

10.1016/j.critrevonc.2015.11.014

10.1590/s1516-31802013000100006

10.1007/s00520-010-1018-3

10.4103/2008-7802.169021

10.1200/jco.2002.99.502

10.1007/s00520-013-2075-1

10.1007/s00520-006-0018-9

10.1093/ecam/nep200

10.1007/s00280-013-2306-7

10.1007/s10147-010-0183-1

10.1007/s10147-015-0784-9

10.1155/2013/139740

10.1007/bf02857424

10.1155/2013/541217

10.3892/ol.2011.254

10.1634/theoncologist.12-3-312

10.1097/01893697-201432040-00007

10.3109/15360288.2013.847519

10.1155/2013/928129

10.1136/acupmed-2011-010034

10.1089/acu.2015.1103

10.1016/j.ejca.2011.08.009

10.1177/2156587212450175

Marshall J., 2004, Ginkgo biloba (GB) extract as a neuroprotective agent in oxaliplatin (Ox)-induced neuropathy, Journal of Clinical Oncology, 14

10.1016/j.ejca.2005.04.028

10.1007/s00520-006-0072-3

10.1200/JCO.2003.05.139

10.1212/wnl.0b013e3181d5279e

10.1200/jco.2002.07.061

10.1097/cad.0b013e32832a2dc1

10.1016/S0305-7372(03)00133-6

10.1016/S0899-9007(01)00629-3

Saif M. W., 2004, Oral calcium ameliorating oxaliplatin-induced peripheral neuropathy, Journal of Applied Research, 4, 576

10.1158/1078-0432.ccr-03-0666

10.1200/JCO.2010.31.5911

10.1016/j.ejca.2010.10.006

10.1093/annonc/mds211

10.1016/j.jdiacomp.2005.07.005

10.1002/cncr.29400

10.2337/diacare.16.8.1103

10.1111/igc.0b013e31819902ec

10.1007/BF03345634

10.1016/s0168-8227(97)00123-x

10.1089/1075553041323678

10.1016/s2005-2901(10)60018-0

10.1016/S0254-6272(10)60003-9

10.1186/1744-8069-10-56

10.5607/en.2015.24.2.139

10.1007/s13181-012-0239-x

10.1186/1744-8069-9-53

10.1371/journal.pone.0077828