So sánh giữa phẫu thuật cắt dạ dày kiểu nội soi và kiểu mở với cắt hạch D2 về các kết quả ung thư và chăm sóc hậu phẫu qua phân tích khớp khuynh hướng từ cơ sở dữ liệu IMIGASTRIC

Cancers - Tập 13 Số 18 - Trang 4526
Stefano Trastulli1, Jacopo Desiderio1,2, Jian-Xian Lin3, Daniel Reim4, Chao‐Hui Zheng3, Felice Borghi5, Fabio Cianchi6, Enrique Norero7, Ninh T. Nguyen8, Feng Qi9, Andrea Coratti10, Maurizio Cesari11, Francesca Bazzocchi12, Orhan Ali̇moğlu13, Steven T. Brower14, Graziano Pernazza15, S D’Imporzano16, J. S. Azagra17, Yan-Bing Zhou18, Shou-Gen Cao18, Eleonora Garofoli19, Claudia Mosillo19, Francesco Guerra10, Tong Liu9, Giacomo Arcuri20, Paulina González7, Fabio Staderini6, Alessandra Marano5, Irene Terrenato21, Vito D’Andrea2, Sergio Bracarda19, Chang‐Ming Huang3, Amilcare Parisi1
1Department of Digestive Surgery, Azienda Ospedaliera Santa Maria, 05100 Terni, Italy
2Department of Surgical Sciences—PhD Program in Advanced Surgical Technologies, Sapienza University of Rome, 00161 Rome, Italy
3Department of Gastric Surgery, Fujian Medical University Union Hospital, Fuzhou, 350001, China
4Klinik und Poliklinik für Chirurgie, Klinikum Rechts der Isar, Technische Universität München, 81675 Munich, Germany
5General and Oncologic Surgery Unit, Department of Surgery, Santa Croce e Carle Hospital, 12100 Cuneo, Italy
6Digestive Surgery Unit, Department of Experimental and Clinical Medicine, "Careggi" Hospital, University of Florence, 50134 Florence, Italy
7Esophagogastric Surgery Unit, Digestive Surgery Department, Hospital Dr. Sotero del Rio, Pontificia Universidad Catolica de Chile, Santiago 8207257, Chile
8Irvine Medical Center, Department of Surgery, Division of Gastrointestinal Surgery, University of California, Orange, CA 92868, USA
9Gastrointestinal Surgery, Tianjin Medical University General Hospital, Tianjin 300052, China
10Department of General and Emergency Surgery, Division of General and Emergency Surgery, School of Robotic Surgery, Misericordia Hospital of Grosseto, 58100 Grosseto, Italy
11Department of General Surgery, Hospital of Città di Castello, USL1 Umbria, 06012 Città di Castello, Italy
12Department of Surgery, Fondazione IRCCS Casa Sollievo della Sofferenza, 71013 San Giovanni Rotondo, Italy
13Department of General Surgery, School of Medicine, Istanbul Medeniyet University, 34000 Istanbul, Turkey
14Department of Surgical Oncology and HPB Surgery, Englewood Hospital and Medical Center, Englewood, NJ 07631, USA
15Robotic General Surgery Unit, Department of Surgery, San Giovanni Addolorata Hospital, 00184 Rome, Italy
16Esophageal Surgery Unit, Tuscany Regional Referral Center for the Diagnosis and Treatment of Esophageal Disease, Medical University of Pisa, 56124 Pisa, Italy
17Unité des Maladies de l’Appareil Digestif et Endocrine, Centre Hospitalier de Luxembourg, 1210 Luxembourg, Luxembourg
18Department of General Surgery, The Affiliated Hospital of Qingdao University, Qingdao 266003, China
19Medical and Translational Oncology, Department of Oncology, Azienda Ospedaliera Santa Maria, 05100 Terni, Italy
20Division of Surgery, S. Maria della Misericordia Hospital, 06129 Perugia, Italy
21Biostatistics and Bioinformatic Unit, Scientific Direction, IRCCS Regina Elena National Cancer Institute, 00128 Rome, Italy

Tóm tắt

Nền tảng: Cách tiếp cận nội soi trong phẫu thuật ung thư dạ dày đang ngày càng được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Tuy nhiên, các nghiên cứu tập trung cụ thể vào cắt dạ dày nội soi với cắt hạch D2 vẫn còn thiếu trong tài liệu. Nghiên cứu hồi cứu này nhằm so sánh các kết quả ngắn hạn và dài hạn của cắt dạ dày nội soi so với cắt dạ dày mở với cắt hạch D2 cho ung thư dạ dày. Phương pháp: Dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc tế IMIGASTRIC (Nhóm nghiên cứu quốc tế về phẫu thuật xâm lấn tối thiểu cho ung thư dạ dày) đã được tra cứu để thu thập thông tin về các bệnh nhân trải qua cắt dạ dày nội soi hoặc mở với cắt hạch D2 với mục tiêu điều trị củng cố từ tháng 1 năm 2000 đến tháng 12 năm 2014. Mười một biến số được xác định trước gồm nhân khẩu học, lâm sàng và bệnh lý đã được sử dụng để thực hiện phân tích khớp khuynh hướng (1:1 PSM) nhằm điều tra các kết quả phẫu thuật và hồi phục, biến chứng, kết quả bệnh lý và dữ liệu sống sót giữa hai nhóm. Các yếu tố dự đoán sự sống sót dài hạn cũng được đánh giá. Kết quả: Tổng cộng có 3033 bệnh nhân từ 14 cơ quan tham gia đã được chọn từ cơ sở dữ liệu IMIGASTRIC. Sau phân tích PSM 1:1, tổng cộng 1248 bệnh nhân, 624 trong nhóm nội soi và 624 trong nhóm mở, đã được khớp và đưa vào phân tích cuối cùng. Thời gian phẫu thuật tổng thể (trung bình 180 so với 240 phút, p < 0.0001) và thời gian nằm viện sau phẫu thuật (trung bình 10 so với 14.8 ngày, p < 0.0001) lâu hơn ở nhóm mở so với nhóm nội soi. Tỷ lệ chuyển đổi sang phẫu thuật mở là 1.9%. Tỷ lệ bệnh nhân có biến chứng trong bệnh viện cao hơn ở nhóm mở (21.3% so với 15.1%, p = 0.004). Số lượng hạch bạch huyết thu hoạch được trung bình cao hơn ở cách tiếp cận nội soi (trung bình 32 so với 28, p < 0.0001), và tỷ lệ bờ cắt dương tính cao hơn (p = 0.021) ở nhóm mở (5.9%) so với nhóm nội soi (3.2%). Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai nhóm về tỷ lệ sống sót tổng thể sau năm năm (77.4% nhóm nội soi so với 75.2% nhóm mở, p = 0.229). Kết luận: Việc áp dụng phương pháp nội soi cho phẫu thuật cắt dạ dày với cắt hạch D2 đã rút ngắn thời gian nằm viện và giảm thiểu biến chứng sau phẫu thuật so với phương pháp mở. Tỷ lệ sống sót tổng thể sau năm năm sau phẫu thuật nội soi tương đương với bệnh nhân trải qua phẫu thuật cắt D2 mở. Các loại phương pháp phẫu thuật không phải là các yếu tố dự đoán độc lập cho tỷ lệ sống sót tổng thể sau năm năm.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

Bray, 2018, Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries, CA Cancer J. Clin., 68, 394, 10.3322/caac.21492

Japanese Gastric Cancer Association (2021). Japanese gastric cancer treatment guidelines 2018 (5th edition). Gastric Cancer, 24, 1–21.

Kitano, 1994, Laparoscopy-assisted Billroth I gastrectomy, Surg. Laparosc. Endosc., 4, 146

Zhu, 2020, Laparoscopic versus open approach in gastrectomy for advanced gastric cancer: A systematic review, World J. Surg. Oncol., 18, 126, 10.1186/s12957-020-01888-7

Inaki, 2015, A Multi-institutional, Prospective, Phase II Feasibility Study of Laparoscopy-Assisted Distal Gastrectomy with D2 Lymph Node Dissection for Locally Advanced Gastric Cancer (JLSSG0901), World J. Surg., 39, 2734, 10.1007/s00268-015-3160-z

Wang, 2019, Short-term surgical outcomes of laparoscopy-assisted versus open D2 distal gastrectomy for locally advanced gastric cancer in North China: A multicenter randomized controlled trial, Surg. Endosc., 33, 33, 10.1007/s00464-018-6391-x

Park, 2018, Laparoscopy-assisted versus Open D2 Distal Gastrectomy for Advanced Gastric Cancer: Results From a Randomized Phase II Multicenter Clinical Trial (COACT 1001), Ann. Surg., 267, 638, 10.1097/SLA.0000000000002168

Cai, 2011, A prospective randomized study comparing open versus laparoscopy-assisted D2 radical gastrectomy in advanced gastric cancer, Dig. Surg., 28, 331, 10.1159/000330782

Hu, 2016, Morbidity and Mortality of Laparoscopic Versus Open D2 Distal Gastrectomy for Advanced Gastric Cancer: A Randomized Controlled Trial, J. Clin. Oncol. Off. J. Am. Soc. Clin. Oncol., 34, 1350, 10.1200/JCO.2015.63.7215

Shi, 2019, Long-term oncologic outcomes of a randomized controlled trial comparing laparoscopic versus open gastrectomy with D2 lymph node dissection for advanced gastric cancer, Surgery, 165, 1211, 10.1016/j.surg.2019.01.003

Cui, 2015, A prospective randomized clinical trial comparing D2 dissection in laparoscopic and open gastrectomy for gastric cancer, Med. Oncol., 32, 241, 10.1007/s12032-015-0680-1

Lee, 2019, Short-term Outcomes of a Multicenter Randomized Controlled Trial Comparing Laparoscopic Distal Gastrectomy With D2 Lymphadenectomy to Open Distal Gastrectomy for Locally Advanced Gastric Cancer (KLASS-02-RCT), Ann. Surg., 270, 983, 10.1097/SLA.0000000000003217

Li, 2016, Feasibility and safety comparison of laparoscopy-assisted versus open gastrectomy for advanced gastric carcinoma with D2 lymphadenectomy, Jpn. J. Clin. Oncol., 46, 323, 10.1093/jjco/hyw001

Hao, 2016, Comparison of laparoscopy-assisted and open radical gastrectomy for advanced gastric cancer: A retrospective study in a single minimally invasive surgery center, Medicine, 95, e3936, 10.1097/MD.0000000000003936

Li, 2018, Long-term outcomes of laparoscopic versus open D2 gastrectomy for advanced gastric cancer, Surg. Oncol., 27, 441, 10.1016/j.suronc.2018.05.022

Xu, 2019, Long-term outcomes of laparoscopic versus open gastrectomy for advanced gastric cancer: A large cohort study, Am. J. Surg., 217, 750, 10.1016/j.amjsurg.2018.07.012

Zhao, 2011, Comparison of outcomes for laparoscopically assisted and open radical distal gastrectomy with lymphadenectomy for advanced gastric cancer, Surg. Endosc., 25, 2960, 10.1007/s00464-011-1652-y

Desiderio, 2015, Robotic, laparoscopic and open surgery for gastric cancer compared on surgical, clinical and oncological outcomes: A multi-institutional chart review. A study protocol of the International study group on Minimally Invasive surgery for GASTRIc Cancer-IMIGASTRIC, BMJ Open, 5, e008198, 10.1136/bmjopen-2015-008198

Japanese Gastric Cancer Association (2011). Japanese classification of gastric carcinoma: 3rd English edition. Gastric Cancerc., 14, 101–112.

Brierley, J., Gospodarowicz, M., and Wittekind, C. (2016). TNM Classification of Malignant Tumours, Wiley-Blackwell. [8th ed.].

Dindo, 2004, Classification of surgical complications: A new proposal with evaluation in a cohort of 6336 patients and results of a survey, Ann. Surg., 240, 205, 10.1097/01.sla.0000133083.54934.ae

Ptok, 2017, Hospital volume effects in surgical treatment of gastric cancer: Results of a prospective multicenter observational study, Der Chir. Z. Fur Alle Geb. Der Oper. Medizen, 88, 328

Best, 2016, Laparoscopic versus open gastrectomy for gastric cancer, Cochrane Database Syst. Rev., 3, CD011389

Chan, 2019, Totally laparoscopic versus open gastrectomy for advanced gastric cancer: A matched retrospective cohort study, Hong Kong Med. J. Xianggang Yi Xue Za Zhi, 25, 30

Lin, 2013, Laparoscopy-assisted gastrectomy with D2 lymph node dissection for advanced gastric cancer without serosa invasion: A matched cohort study from South China, World J. Surg. Oncol., 11, 4, 10.1186/1477-7819-11-4

Chen, 2012, Laparoscopy-assisted versus open D2 radical gastrectomy for advanced gastric cancer without serosal invasion: A case control study, World J. Surg. Oncol., 10, 248, 10.1186/1477-7819-10-248

Zhang, 2017, Comparative study of laparoscopy-assisted and open radical gastrectomy for stage T4a gastric cancer, Int. J. Surg., 41, 23, 10.1016/j.ijsu.2017.01.116

Kunisaki, 2008, Learning curve for laparoscopy-assisted distal gastrectomy with regional lymph node dissection for early gastric cancer, Surg. Laparosc. Endosc. Percutaneous Tech., 18, 236, 10.1097/SLE.0b013e31816aa13f

Wei, 2018, Laparoscopic versus open gastrectomy for advanced gastric cancer: A meta-analysis based on high-quality retrospective studies and clinical randomized trials, Clin. Res. Hepatol. Gastroenterol., 42, 577, 10.1016/j.clinre.2018.04.005

Park, 2012, Long-term outcomes after laparoscopy-assisted gastrectomy for advanced gastric cancer: A large-scale multicenter retrospective study, Surg. Endosc., 26, 1548, 10.1007/s00464-011-2065-7

Inokuchi, 2018, Long- and short-term outcomes of laparoscopic gastrectomy versus open gastrectomy in patients with clinically and pathological locally advanced gastric cancer: A propensity-score matching analysis, Surg. Endosc., 32, 735, 10.1007/s00464-017-5730-7

Hamabe, 2012, Comparison of long-term results between laparoscopy-assisted gastrectomy and open gastrectomy with D2 lymph node dissection for advanced gastric cancer, Surg. Endosc., 26, 1702, 10.1007/s00464-011-2096-0

Zemni, 2020, Resectable gastric signet ring cell carcinoma: Clinicopathological characteristics and survival outcomes, J. Gastric Surg., 2, 71

Mansouri, 2020, Determinants of surgical morbidity in gastric cancer: Experience of a single center and literature review, J. Gastric Surg., 2, 106

Owen, 2013, Impact of operative duration on postoperative pulmonary complications in laparoscopic versus open colectomy, Surg. Endosc., 27, 3555, 10.1007/s00464-013-2949-9

Naffouje, 2017, Extensive Lymph Node Dissection Improves Survival among American Patients with Gastric Adenocarcinoma Treated Surgically: Analysis of the National Cancer Database, J. Gastric Cancer, 17, 319, 10.5230/jgc.2017.17.e36

Woo, 2017, Lymphadenectomy with Optimum of 29 Lymph Nodes Retrieved Associated with Improved Survival in Advanced Gastric Cancer: A 25,000-Patient International Database Study, J. Am. Coll. Surg., 224, 546, 10.1016/j.jamcollsurg.2016.12.015

Hiki, 2018, Higher incidence of pancreatic fistula in laparoscopic gastrectomy. Real-world evidence from a nationwide prospective cohort study, Gastric Cancer Off. J. Int. Gastric Cancer Assoc. Jpn. Gastric Cancer Assoc., 21, 162

Zhong, Q., Huang, C.-M., Chen, Q.-Y., Lin, J.-X., Xie, J.-W., Li, P., and Zheng, C.-H. (2021). Current Status of Indocyanine Green Tracer-Guided Lymph Node Dissection in Minimally Invasive Surgery for Gastric Cancer. J. Gastric Surg., 3.

Coco, D., and Leanza, S. (2021). Assessment of the Completeness of Lymph Node Dissection Using Indocyanine Green in Laparoscopic and Robotic Gastrectomy for Gastric Cancer—A Review. J. Gastric Surg., 3.

Kinoshita, 2019, Long-term Outcomes of Laparoscopic Versus Open Surgery for Clinical Stage II/III Gastric Cancer: A Multicenter Cohort Study in Japan (LOC-A Study), Ann. Surg., 269, 887, 10.1097/SLA.0000000000002768

Gordon, 2013, Long-term comparison of laparoscopy-assisted distal gastrectomy and open distal gastrectomy in advanced gastric cancer, Surg. Endosc., 27, 462, 10.1007/s00464-012-2459-1

Shinohara, 2013, Laparoscopic versus open D2 gastrectomy for advanced gastric cancer: A retrospective cohort study, Surg. Endosc., 27, 286, 10.1007/s00464-012-2442-x

Lin, 2019, Difference in the short-term outcomes of laparoscopic gastrectomy for gastric carcinoma between the east and west: A retrospective study from the IMIGASTRIC trial, J. Cancer, 10, 4106, 10.7150/jca.31192

Kong, 2012, Stage migration effect on survival in gastric cancer surgery with extended lymphadenectomy: The reappraisal of positive lymph node ratio as a proper N-staging, Ann. Surg., 255, 50, 10.1097/SLA.0b013e31821d4d75

Ito, 2021, Determinant Factors on Differences in Survival for Gastric Cancer Between the United States and Japan Using Nationwide Databases, J. Epidemiol., 31, 241, 10.2188/jea.JE20190351

Petrelli, 2017, Prognostic Role of Primary Tumor Location in Non-Metastatic Gastric Cancer: A Systematic Review and Meta-Analysis of 50 Studies, Ann. Surg. Oncol., 24, 2655, 10.1245/s10434-017-5832-4

Groth, 2020, United States Administrative Databases and Cancer Registries for Thoracic Surgery Health Services Research, Ann. Thorac. Surg., 109, 636, 10.1016/j.athoracsur.2019.08.067

Sarrazin, 2012, Finding pure and simple truths with administrative data, JAMA, 307, 1433, 10.1001/jama.2012.404

Fang, 2014, Comparison of long-term results between laparoscopy-assisted gastrectomy and open gastrectomy with D2 lymphadenectomy for advanced gastric cancer, Am. J. Surg., 208, 391, 10.1016/j.amjsurg.2013.09.028

Japanese Gastric Cancer Association (1998). Japanese Classification of Gastric Carcinoma—2nd English Edition. Gastric Cancer, 1, 10–24.

Wagner, 2017, Chemotherapy for advanced gastric cancer, Cochrane Database Syst. Rev., 8, CD004064

Reddavid, 2018, Neoadjuvant chemotherapy for gastric cancer. Is it a must or a fake?, World J. Gastroenterol., 24, 274, 10.3748/wjg.v24.i2.274