Khả năng ngôn ngữ và đọc của trẻ em mắc rối loạn phổ tự kỷ và rối loạn ngôn ngữ đặc hiệu cùng với người thân cấp một của chúng
Tóm tắt
Rối loạn phổ tự kỷ (ASD) và rối loạn ngôn ngữ đặc hiệu (SLI) là các rối loạn phát triển biểu hiện bằng các thiếu hụt ngôn ngữ, nhưng vẫn chưa rõ chúng phát sinh từ các nguyên nhân tương tự hay không. Các thiếu hụt ngôn ngữ đã được mô tả ở các thành viên trong gia đình của trẻ em mắc ASD và SLI, nhưng rất ít nghiên cứu đã định lượng chúng. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã xem xét IQ, khả năng ngôn ngữ và đọc của trẻ em ASD và SLI cùng với người thân cấp một của chúng để xác định liệu những khó khăn về ngôn ngữ mà một số trẻ ASD gặp phải có phải là vấn đề gia đình hay không, và để hiểu rõ hơn về mức độ giao thoa giữa các rối loạn này cùng với các kiểu hình rộng hơn của chúng. Số liệu tham gia bao gồm 52 trẻ em tự kỷ, 36 trẻ em mắc SLI, cùng với anh chị em và cha mẹ của chúng. Nhóm ASD được chia thành những trẻ có (ALI,
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
American Psychiatric Association, 1994, Diagnostic and statistical manual of mental disorders
Dunn L.M., 1997, Peabody picture vocabulary test
Filipek P.A., 1992, Morphometric analysis of the brain in developmental language disorders and autism [abstract], Annals of Neurology, 32, 475
Gillberg C., 2000, The biology of the autistic syndromes
Hollingshead A., 1965, Two factor index of social position
Interactive Autism Network. (2007). Ian research report May 2007. Available from:http://www.iancommunity.org/cs/ian_research_reports/ian_research_report_may_2007.
Rapin I., 1996, Preschool children with inadequate communication, 58
SAS Institute Inc.(2007). Jmp (Version 7.0). Cary NC.
Semel E., 1995, Clinical evaluation of language fundamentals
Tomblin J.B., 1999, Neurodevelopmental disorders, 361
Wagner R.K., 1999, Comprehensive test of phonological processing
Wechsler D., 1991, Wechsler intelligence scale for children
Wechsler D., 1997, Wechsler adult intelligence scale
Woodcock R.W., 1990, Woodcock–Johnson psycho‐educational battery—revised