Phán Quyết Dưới Sự Không Chắc Chắn: Các Heuristic và Thiên Kiến
Tóm tắt
Bài viết này mô tả ba phương pháp heuristic được sử dụng trong việc đưa ra phán quyết dưới sự không chắc chắn: (i) tính đại diện, thường được sử dụng khi người ta được hỏi để đánh giá xác suất rằng một đối tượng hoặc sự kiện A thuộc về lớp hoặc quy trình B; (ii) khả năng xuất hiện của các trường hợp hoặc kịch bản, thường được sử dụng khi người ta được hỏi để đánh giá tần suất của một lớp hoặc tính hợp lý của một sự phát triển cụ thể; và (iii) điều chỉnh từ một điểm neo, thường được sử dụng trong các dự đoán số khi một giá trị liên quan có sẵn. Những phương pháp heuristic này rất tiết kiệm và thường có hiệu quả, nhưng chúng dẫn đến các lỗi có hệ thống và có thể dự đoán. Việc hiểu rõ hơn về những phương pháp heuristic này và những thiên kiến mà chúng dẫn đến có thể cải thiện việc đưa ra phán quyết và quyết định trong các tình huống không chắc chắn.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
BARHILLEL, M, SUBJECTIVE PROBABILITY OF COMPOUND EVENTS, ORGANIZATIONAL BEHAVIOR AND HUMAN PERFORMANCE 9: 396 (1973).
CHAPMAN, L.J., GENESIS OF POPULAR BUT ERRONEOUS PSYCHO-DIAGNOSTIC OBSERVATIONS, JOURNAL OF ABNORMAL PSYCHOLOGY 72: 193 (1967).
CHAPMAN, L.J., ILLUSORY CORRELATION AS AN OBSTACLE TO USE OF VALID PSYCHODIAGNOSTIC SIGNS, JOURNAL OF ABNORMAL PSYCHOLOGY 74: 271 (1969).
COHEN, J, CONFIRMATION OF INERTIAL-PSI EFFECT IN SEQUENTIAL CHOICE AND DECISION, BRITISH JOURNAL OF PSYCHOLOGY 63: 41 (1972).
DEFINETTI B INT ENCYCLOPEDIA SOC 12 (1968).
EDWARDS W FORMAL REPRESENTATIO (1968).
GALBRAITH, R.C., PERCEIVED FREQUENCY OF CONCRETE AND ABSTRACT WORDS, MEMORY & COGNITION 1: 56 (1973).
KAHNEMAN, D, SUBJECTIVE PROBABILITY - JUDGMENT OF REPRESENTATIVENESS, COGNITIVE PSYCHOLOGY 3: 430 (1972).
SAVAGE L.J. FOUNDATIONS STATISTI (1954).
SLOVIC, P, COMPARISON OF BAYESIAN AND REGRESSION APPROACHES TO STUDY OF INFORMATION PROCESSING IN JUDGMENT, ORGANIZATIONAL BEHAVIOR AND HUMAN PERFORMANCE 6: 649 (1971).
TVERSKY, A, AVAILABILITY - HEURISTIC FOR JUDGING FREQUENCY AND PROBABILITY, COGNITIVE PSYCHOLOGY 5: 207 (1973).