Integrins như những thụ thể độc đáo cho kiểm soát mạch máu

Journal of Vascular Research - Tập 40 Số 3 - Trang 211-233 - 2003
Luis A. Martinez‐Lemus1, Xin Wu1, Emily Wilson1, Michael A. Hill2, George E. Davis3, Michael J. Davis1, Gerald A. Meininger1
1Department of Medical Physiology, Division of Vascular Biology, Cardiovascular Research Institute, and
2Microvascular Biology Group, School of Medical Sciences, RMIT University, Bundoora, Australia
3Department of Pathology and Laboratory Medicine, Texas A&M University System Health Science Center, College Station, Tex., USA, and

Tóm tắt

Các tế bào trong thành mạch kết nối hệ thống tế bào của chúng với ma trận ngoại bào (ECM) thông qua một họ thụ thể bề mặt tế bào được biết đến là integrin. Khả năng của integrin hoạt động như một liên kết giữa môi trường ngoại bào và nội bào cho phép truyền tải các tín hiệu từ trong ra ngoài và từ ngoài vào trong có khả năng điều chỉnh nhiều hiện tượng mạch máu đa dạng. Trong bài viết này, chúng tôi tóm tắt những gì hiện tại đã biết về sự tham gia của integrin trong việc kiểm soát trương lực mạch máu, tính thấm và tái cấu trúc. Chúng tôi thảo luận về khả năng của integrin trong việc hoạt động như những phát hiện của các phân tử được sinh ra từ tổn thương, có nguồn gốc từ protein ECM, cũng như vai trò giả thuyết của integrin như những cảm biến cơ học đối với lực cắt và căng thẳng. Chúng tôi đặc biệt chú ý đến các cơ chế chịu trách nhiệm liên kết integrin với việc kiểm soát trương lực mạch máu, và chúng tôi xem xét các con đường tín hiệu bên trong tế bào liên quan đến các phản ứng mạch máu do hoạt hóa integrin gây ra. Cuối cùng, sự tham gia của integrin trong tái cấu trúc mạch máu và bệnh lý mạch máu được phân tích. Bằng chứng đáng kể chỉ ra rằng integrin đóng vai trò trong cả kiểm soát mạch cấp tính và mãn tính. Hiểu biết về các yếu tố và chuỗi sự kiện liên kết integrin với điều chỉnh mạch máu là quan trọng để giải mã các hiện tượng như phản ứng cơ học phụ thuộc vào áp lực, những thay đổi kích thước mạch máu phụ thuộc vào dòng chảy, và tái cấu trúc mạch máu xảy ra trong các điều kiện sinh lý và bệnh lý. Hiểu rõ hơn về vai trò của integrin trong kiểm soát mạch máu hứa hẹn sẽ mở ra những hướng mới cho việc can thiệp phòng ngừa và điều trị các hiện tượng mạch máu.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1074/jbc.R000003200

10.1016/S0962-8924(01)02152-3

10.1007/s002329900433

10.1126/science.1064535

10.1126/science.285.5430.1028

10.1073/pnas.94.3.849

10.1126/science.277.5323.225

10.1016/0026-2862(87)90009-4

10.1161/hh0402.105899

10.1074/jbc.M102436200

10.1083/jcb.133.2.431

10.1111/j.1469-7793.2001.0785e.x

10.1083/jcb.200103111

10.1016/S1050-1738(00)00055-4

10.1073/pnas.96.4.1351

10.1074/jbc.M105868200

10.1021/bi025752f

10.1073/pnas.96.5.2153

10.1074/jbc.272.3.1718

10.1074/jbc.274.11.7032

10.1038/367193a0

10.1083/jcb.141.2.539

10.1007/s003950170076

10.1074/jbc.M011392200

10.1074/jbc.274.51.36328

10.1006/abbi.2001.2578

10.1006/prep.1996.0699

10.1023/A:1014027218980

10.1038/sj.cgt.7700463

10.1074/jbc.275.11.8051

10.1074/jbc.M103024200

10.1074/jbc.M004569200

10.1074/jbc.M201740200

10.1016/S0092-8674(00)81848-6

10.1016/0092-8674(94)90200-3

10.1074/jbc.274.41.29568

10.1083/jcb.152.4.777

10.1083/jcb.134.6.1563

10.1096/fj.01-0552com

10.1016/0968-0004(91)90102-2

10.1083/jcb.143.1.241

10.1016/0092-8674(91)90458-B

10.1016/S0092-8674(02)00935-2

10.1074/jbc.273.12.6670

10.1006/excr.1998.4315

10.1038/sj.mn.7300125

10.1073/pnas.031562998

10.1074/jbc.274.26.18393

10.1074/jbc.M203889200

10.1146/annurev.physiol.59.1.527

10.1074/jbc.274.42.30101

10.1038/331168a0

10.1073/pnas.102184999

10.1093/emboj/20.17.4639

10.1161/hq0102.101518

10.1161/hq0102.101822

10.1053/snep.2001.21646

10.1084/jem.191.7.1167

10.1085/jgp.20028607

10.1083/jcb.120.4.1003

10.1074/jbc.270.28.16781

10.1016/1050-1738(94)00026-R

10.1006/bbrc.1995.2874

10.1074/jbc.273.9.5337

10.1016/S0896-6273(00)80950-2

10.1074/jbc.275.12.8556

10.1083/jcb.139.1.279

10.1002/(SICI)1097-0177(200006)218:2<235::AID-DVDY2>3.0.CO;2-G

10.1016/S0928-4680(00)00046-8

10.1083/jcb.121.1.155

10.1006/excr.2001.5273

10.1083/jcb.148.5.1075

10.1016/S0021-9150(00)00506-2

10.1073/pnas.011343298

10.1159/000051095

10.1074/jbc.274.32.22476

10.1126/science.286.5442.1102

10.1126/science.286.5442.1172

10.1074/jbc.M006124200

10.1016/S0955-0674(99)80037-4

10.1074/jbc.270.44.26270

10.1006/jsre.1998.5552

10.1006/excr.2000.5083

10.1006/excr.2000.5099

10.1053/meta.2000.17703

10.1046/j.1365-2796.2002.00932.x

10.1056/NEJM199309303291401

10.1016/S0140-6736(98)07019-6

10.1007/s001250051640

10.1073/pnas.95.8.4630

10.1074/jbc.274.44.31740

10.1074/jbc.272.28.17810

10.1002/jcp.10153

10.1083/jcb.153.3.491

10.1074/jbc.275.17.12970