Ức chế protease trong viêm tai giữa do Pseudomonas ở chuột lang

Otolaryngology - Head and Neck Surgery - Tập 115 - Trang 342-351 - 1996
CHERYL S. COTTER1, MICHAEL A. AVIDANO1, SCOTT P. STRINGER1, GREGORY S. SCHULTZ1
1Gainesville, Florida

Tóm tắt

Điều trị viêm tai giữa mủ mãn tính do Pseudomonas aeruginosa gây ra vẫn là một vấn đề thách thức. Độc lực của Pseudomonas liên quan đến sự tiết ra hai matrix metalloproteinases, protease kiềm và elastase. Thí nghiệm này kiểm tra tác động của một chất ức chế tổng hợp matrix metalloproteinases GM 6001, hay N‐(2(R)‐2‐(hydroxyamido carbonylmethyl)‐4‐methylpentanoyl)‐L‐tryptophane methylamide), trong mô hình viêm tai giữa do Pseudomonas ở chuột lang. Ba mươi con chuột lang đã trải qua thủ thuật thủng màng nhĩ hai bên. Hai mươi bốn con chuột lang đã được tiêm chủng vi khuẩn P. aeruginosa vào tai giữa hai bên. Chuột lang được chia thành bốn nhóm với sáu con mỗi nhóm sau khi viêm tai giữa được thiết lập. Động vật trong một nhóm là nhóm đối chứng; ba nhóm còn lại nhận được gentamicin, GM 6001 hoặc gentamicin cộng với GM 6001 vào ống tai ngoài ba lần mỗi ngày trong 4 tuần. Sự loại trừ nhiễm trùng Pseudomonas xảy ra ở ba tai của ba con động vật, tất cả đều ở nhóm gentamicin, với hoặc không có GM 6001. Otorrhea (p = 0.0014) và đỏ ống tai ngoài (p = 0.025) ở hai nhóm gentamicin là nhẹ và ở nhóm GM 6001 là vừa khi so với nhóm đối chứng vi khuẩn. Động vật trong nhóm GM 6001 có tỷ lệ sống sót cao nhất, liệt mặt nhẹ hơn, và ít độc tính tiền đình hơn so với nhóm gentamicin, gentamicin cộng với GM 6001 hoặc nhóm đối chứng, mặc dù những khác biệt này không có ý nghĩa thống kê. Nghiên cứu thử nghiệm này cho thấy những kết quả khích lệ cho vai trò của các chất ức chế protease tai tại chỗ trong điều trị viêm tai giữa do Pseudomonas. (Otolaryngol Head Neck Surg 1996;115:342–51.)

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1177/00034894880970S210 10.1097/00006454-198603000-00013 10.1016/0300-9084(90)90140-C 10.1016/0882-4010(92)90058-V Pollack M, 1988, Special role of Pseudomonas aeruginosa in chronic suppurative otitis media, Ann Otol Rhinol Laryngol Suppl, 97, 10 Schultz GS, 1992, Treatment of alkali‐injured rabbit corneas with a synthetic inhibitor of matrix metalloproteinases, Invest Ophthalmol Vis Sci, 33, 3325 Fini ME, 1991, An inhibitor of the matrix metalloproteinase synthesized by rabbit corneal epithelium, Invest Ophthalmol Vis Sci, 32, 2997 Kenna MA, 1988, Chinchilla animal model of chronic suppurative otitis media, Ann Otol Rhinol Laryngol Suppl, 97, 19 10.1177/019459989210600127 Kessler E, 1977, Pseudomonas protease. Purification, partial characterization, and its effect on collagen, proteoglycan, and rabbit corneas, Invest Ophthalmol Vis Sci, 16, 488 10.2307/2288562 10.3109/02713689108996341 10.1128/iai.54.2.379-385.1986 10.1016/0882-4010(91)90007-W 10.1159/000235494 Mann W, 1983, Ein Beitrag zur pathogenese der Otitis externa, HNO, 31, 49 10.1007/BF00167885 10.1177/00034894880970S304 10.1016/S0196-0709(88)80020-6 10.1177/019459989210700402