Sự ức chế heme oxygenase làm giảm hấp thu natri và dịch ở ống Henle

American Journal of Physiology - Renal Physiology - Tập 285 Số 3 - Trang F484-F490 - 2003
Tong Wang1, Hyacinth Sterling, Wei Shao, Qingshang Yan, Matthew A. Bailey2, Gerhard Giebisch, Wen‐Hui Wang
1Dept. of Cellular and Molecular Physiology, Yale School of Medicine, New Haven, CT 06520-8026, USA.
2Deanery of Clinical Sciences

Tóm tắt

Chúng tôi đã chứng minh trước đây rằng monoxit cacbon (CO) kích thích kênh K+ 70-pS trên bề mặt apical của nhánh dày (TAL) trong thận chuột (Liu HJ, Mount DB, Nasjletti A, và Wang WH. J Clin Invest 103: 963-970, 1999). Bởi vì kênh K+ ở bề mặt apical đóng vai trò quan trọng trong việc tái hấp thu K+, chúng tôi đã thử nghiệm giả thuyết rằng các chuyển hóa phẩm phụ của heme phụ thuộc vào heme oxygenase (HO) có thể ảnh hưởng đến sự vận chuyển Na+ trong TAL. Chúng tôi đã sử dụng vi phẫu in vivo để nghiên cứu ảnh hưởng của chromium mesoporphyrin (CrMP), một tác nhân ức chế HO, đến sự hấp thu dịch (Jv) và hấp thu Na+ (JNa) trong ống Henle và các phương pháp thanh thải thận để xem xét tác động của CrMP đến sự bài tiết natri trong thận. Các thí nghiệm vi phẫu đã chứng minh rằng việc thêm CrMP vào ống Henle làm giảm Jv 13% và JNa 20% ở động vật ăn thức ăn bình thường, và gây ra sự giảm Jv (39%) và JNa (40%) ở chuột ăn chế độ ăn giàu K+ (HK). Tác động của CrMP là kết quả của sự ức chế HO vì việc thêm MgPP, một đồng phân của CrMP mà không ức chế HO, không có tác động đến Jv. Phân tích Western blot cho thấy HO-2 được biểu hiện trong thận và mức độ của HO-2 đã tăng đáng kể ở động vật ăn chế độ ăn HK. Các nghiên cứu thanh thải thận chứng minh rằng việc truyền CrMP làm tăng bài tiết Na+ trong nước tiểu (ENa) và thể tích (UV) mà không có sự thay đổi trong tỷ lệ lọc cầu thận. Tác động của CrMP lên ENa và UV lớn hơn ở chuột HK so với những con ăn chế độ ăn bình thường. Chúng tôi kết luận rằng việc tiêu thụ HK làm tăng sự biểu hiện của HO-2 trong thận và các chuyển hóa phẩm phụ của heme phụ thuộc vào HO, có thể là CO, đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa vận chuyển Na+ trong ống Henle.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1152/ajpheart.1998.274.3.H817

10.1152/physrev.1985.65.3.760

10.1085/jgp.119.1.33

10.1097/00041552-199509000-00002

10.1038/ki.1987.38

10.1016/S0165-6147(97)90687-8

10.1038/sj.bjp.0703429

10.1016/S0896-6273(00)80103-8

10.1152/ajprenal.1982.242.4.F297

10.1161/01.HYP.25.2.166

10.1152/ajpheart.1996.271.3.H1132

10.1172/JCI11218

Koeppen BM and Stanton BA. Sodium chloride transport. In: The Kidney: Physiology and Pathophysiology, edited by Seldin DW and Giebisch G. New York: Raven, 1992, p. 2003-2039.

10.1016/S0014-2999(97)00057-5

10.1038/ki.1983.46

10.1172/JCI5206

10.1152/ajprenal.1985.248.5.F682

10.1038/ki.1978.146

10.1146/annurev.pharmtox.37.1.517

10.1111/j.1432-1033.1997.00725.x

10.1016/0896-6273(95)90222-8

10.1046/j.1523-1755.2001.0590041448.x

10.1038/ng1097-171

10.1038/ng1096-152

10.1038/ki.1994.371

10.1038/sj.bjp.0701222

10.1074/jbc.272.13.8222

10.1007/s004240050398

Wang T, Wang WH, Klein-Robbenhaar T, and Giebisch G. Effects of glyburide on renal tubule transport and potassium channel activity. Renal Physiol Biochem 18: 169-182, 1995.

Wang T, Wang WH, Klein-Robbenhaar T, and Giebisch G. Effects of a novel KATP channel blocker on renal tubule function and K channel activity. J Pharmacol Exp Ther 273: 1382-1389, 1995.

10.1152/ajprenal.00316.2001

10.1152/ajprenal.2000.279.1.F153