Ảnh hưởng của nhiễm virus viêm gan C và nồng độ virus cao trong huyết thanh đối với các biến chứng đường mật trong ghép gan

Transplant Infectious Disease - Tập 15 Số 3 - Trang 306-313 - 2013
Sophia Horster1, Felix J.B. Bäuerlein1, Philipp Mandel1, Bijan Raziorrouh1, C. Hopf1, Hans‐Joachim Stemmler2, Markus Guba3, Martin K. Angele3, Manfred Stangl3, Markus Rentsch3, Lorenz Frey4, Michael Kaspar4, I Kaczmarek5, Josef Eberle6, Thomas Nickel7, N. Gruener1, Roman Zachoval1, Helmut Diepolder8
1Medical Department II, Ludwig-Maximilians University, Campus Grosshadern, Munich, Germany
2Medical Department III, Ludwig-Maximilians University, Campus Grosshadern, Munich, Germany
3Surgical Department, Ludwig-Maximilians University, Campus Grosshadern, Munich, Germany
4Department of Anesthesiology, Ludwig-Maximilians University, Campus Grosshadern, Munich, Germany
5Department of Cardiac Surgery, Ludwig-Maximilians University, Campus Grosshadern, Munich, Germany
6Department of Virology, Max von Pettenkofer-Institute of Hygiene and Medical Microbiology, Munich, Germany
7Medical Department I, Ludwig-Maximilians University, Campus Grosshadern, Munich, Germany
8Medical Departtment I Kliniken Ostallgäu‐Kaufbeuren Kaufbeuren Germany

Tóm tắt

Tóm tắtĐặt vấn đề

Các biến chứng đường mật (BCs) và nhiễm virus viêm gan C tái phát (HCV) là một trong những nguyên nhân chính gây bệnh tật và mất chức năng ghép sau khi ghép gan. Ảnh hưởng của HCV đối với BCs chưa được làm rõ một cách chắc chắn.

Đối tượng và phương pháp

Chúng tôi đã thực hiện một nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu để phân tích các yếu tố nguy cơ và kết quả của các BCs sau ghép gan orthotopic (OLT) ở 352 bệnh nhân ghép gan trong suốt 12 năm tại Munich, Đức (n = 84 có HCV; người cho sống và ghép OLT lại không được xem xét). Các BCs được chẩn đoán bằng các kỹ thuật hình ảnh và biểu hiện enzyme gan bất thường, cần can thiệp, đã được xem xét.

Kết quả

Trong phân tích đa biến, phân loại huyết thanh HCV và nồng độ HCV RNA huyết thanh cao trước và sau phẫu thuật là các yếu tố nguy cơ độc lập gây các chít hẹp nối. Dương tính với HCV và các BCs một mình không làm thay đổi sự mất chức năng ghép. Tuy nhiên, bệnh nhân dương tính với HCVBCs thì có kết quả ghép xấu hơn một cách rõ rệt (P = 0.02). Các chít hẹp không phải nối, rò rỉ mật, và số lượng can thiệp cần thiết để điều trị rò rỉ mật đã dẫn đến kết quả ghép xấu hơn ở tất cả các bệnh nhân.

Từ khóa

#biến chứng đường mật; viêm gan C; ghép gan; yếu tố nguy cơ; kết quả ghép

Tài liệu tham khảo

United Network for Organ Sharing (UNOS). Available at:http://www.unos.org(accessed February 2012).

10.1038/nature04083

Terrault NA, 2009, Pre‐ and Posttransplant Management of Hepatitis C (Liver Transplantation: Challenging Controversies and Topics), 45, 10.1007/978-1-60327-028-1_3

Schiano TD, 2006, Management of HCV infection and liver transplantation, Int J Med Sci, 3, 79, 10.7150/ijms.3.79

10.1007/s00104-007-1457-7

10.3748/wjg.15.684

10.3748/wjg.14.493

10.1111/j.1399-0012.2004.00254.x

10.1111/j.1600-6143.2009.02649.x

10.1002/hep.23264

10.3748/wjg.v12.i13.2053

10.1111/j.1399-0012.2006.00507.x

10.1097/01.tp.0000295983.55088.96

10.1016/j.transproceed.2006.10.131

10.1002/sim.4780132105

Therneau TM, 2000, Modelling Survival Data: Extending the Cox Model. Statistics for Biology and Health, 350, 10.1007/978-1-4757-3294-8

ClevesM CañetteI.Analysis of multiple failure‐time survival data.2009. Available at:http://www.stata.com/supprot/faqs/stat/stmfail.html(accessed 23 February 2102)

10.1002/(SICI)1097-0258(19970430)16:8<833::AID-SIM538>3.0.CO;2-2

10.1016/j.jhep.2011.02.023

10.1034/j.1600-6143.2003.00165.x

10.1007/s00534-005-1080-2

10.1002/lt.20714

10.1053/jpsu.2000.6932

10.1007/s00268-001-0114-4

Mandalosso C, 1998, Cytomegalovirus and its association with hepatic artery thrombosis after liver transplantation, Transplantation, 66, 4

Stein LA, 1995, Radiology for the surgeon. Human immunodeficiency virus cholangiopathy caused by cytomegalovirus or Cryptosporidium, Can J Surg, 38, 480

10.1097/QAD.0b013e3283382f4b

10.1111/j.1432-2277.2001.tb00031.x

10.1002/lt.20095

10.1002/lt.20211

10.1002/lt.21093

10.1016/j.transproceed.2007.11.058