Tác động in vivo của β‐glucan từ ngũ cốc yến mạch đến các chỉ số chuyển hóa và hormone liên quan đến cảm giác no ở chuột C57‐Bl béo phì do chế độ ăn uống

Molecular Nutrition and Food Research - Tập 57 Số 7 - Trang 1291-1294 - 2013
Ning Lin1,2,3, Yunming Li4,3, Lijun Tang2, Jiaojiao Shi1, Yi Chen1
1Department of Clinical Nutrition, Chengdu Military General Hospital, Chengdu, P. R. China
2Department of General Surgery, Chengdu Military General Hospital, Chengdu, P. R. China
3These authors contributed equally to this research and should be viewed as co-first authors.
4Department of Neurosurgery, Chengdu Military General Hospital, Chengdu, P. R. China

Tóm tắt

Nghiên cứu này khám phá tác động phụ thuộc liều lượng của β‐glucan từ ngũ cốc yến mạch lên việc cải thiện các chỉ số chuyển hóa của chuột béo phì. Chuột C57‐Bl được phân ngẫu nhiên thành nhóm ăn chế độ ăn bình thường (N) và nhóm ăn chế độ ăn nhiều chất béo cùng với ba nhóm liều β‐glucan từ yến mạch (β‐glucan thấp, β‐glucan trung bình và β‐glucan cao). Lượng năng lượng tiêu thụ, glucose, lipid, và hormone liên quan đến cảm giác thèm ăn đã được thử nghiệm. Mối quan hệ phụ thuộc liều đã được quan sát thấy giữa các liều β‐glucan từ yến mạch và thay đổi trọng lượng cơ thể, lượng năng lượng trung bình tiêu thụ, cholesterol toàn phần, cholesterol HDL, peptide thần kinh Y trong huyết tương, RNA thông tin của peptide thần kinh Y ở vùng arcuate, và mức độ RNA thụ thể peptide thần kinh Y 2 ở vùng arcuate. β‐glucan từ yến mạch đã giúp tăng cường nồng độ peptide YY trong huyết tương và biểu hiện peptide YY trong ruột ở chuột béo phì.

Từ khóa

#β‐glucan #ngũ cốc yến mạch #chuột C57‐Bl #béo phì #hormone cảm giác no #chỉ số chuyển hóa

Tài liệu tham khảo

World Health Organization.Obesity and overweight: Fact Sheet. Available from:http://www.who.int/mediacentre/factsheets/fs311/en/.

10.1186/1475-2891-10-130

10.1016/j.nutres.2011.09.004

10.1186/1475-2891-10-80

10.1016/j.npep.2007.11.003

Konturek S. J., 2004, Brain‐gut axis and its role in the control of food intake, J. Physiol. Pharmacol., 55, 137

10.1038/nature00887

10.1038/nature06212

10.1056/NEJMoa030204

10.1210/en.2005-0972

10.1038/sj.ejcn.1601367

10.1016/j.nutres.2009.09.012

10.1002/mnfr.200800343

10.1080/10408390701761886

10.1089/jmf.2007.405

10.1002/mnfr.201100095

10.1152/ajpregu.00726.2005

10.1079/PNS2005427

10.1046/j.1365-2982.1997.d01-26.x

10.3402/fnr.v54i0.2149