Whey ngọt siêu đậm đặc, một môi trường nuôi cấy mới tăng cường khả năng chịu stress của Propionibacterium freudenreichii

Applied and Environmental Microbiology - Tập 82 Số 15 - Trang 4641-4651 - 2016
Song Huang1,2,3, Hassan Rabah1,2, Julien Jardin1,2, Valérie Briard‐Bion1,2, Sandrine Parayre1,2, Marie-Bernadette Maillard1,2, Yves Le Loir1,2, Xiaohong Chen4,3, Pierre Schuck1,2, Romain Jeantet1,2, Gwénaël Jan1,2
1Agrocampus Ouest, UMR1253 STLO, Rennes, France
2INRA, UMR1253 STLO, Science et Technologie du Lait et de l'Œuf, Rennes, France
3Suzhou Key Laboratory of Green Chemical Engineering, School of Chemical and Environmental Engineering, College of Chemistry, Chemical Engineering and Material Science, Soochow University, Jiangsu, China
4Department of Chemical and Biochemical Engineering, College of Chemistry and Chemical Engineering, Xiamen University, Xiamen, Fujian, China

Tóm tắt

TÓM TẮT

Propionibacterium freudenreichii được sử dụng như một chất khởi đầu trong quá trình ủ phô mai và như một loại probiotic. Các tác động sinh lý đã được báo cáo của nó ở cấp độ ruột, bao gồm việc điều chỉnh bifidobacteria, sự tăng sinh và apoptosis của tế bào biểu mô ruột, và viêm ruột, phụ thuộc vào sự chuyển hóa hoạt động in situ . Khả năng sống sót và hoạt động vì vậy là những yếu tố then chốt quyết định hiệu quả của nó, tạo ra thách thức về thích ứng với căng thẳng và dung nạp cho các ứng dụng probiotic. Môi trường nuôi cấy và điều kiện tăng trưởng xác định việc tiếp thu dung nạp. Chúng tôi đã nghiên cứu khả năng sử dụng whey ngọt, một sản phẩm phụ từ sữa, để duy trì P. freudenreichii trong quá trình tăng trưởng. Nó được sử dụng ở các nồng độ khác nhau (chất rắn khô) như một môi trường nuôi cấy. Sử dụng whey ngọt siêu đậm đặc dẫn đến việc gia tăng khả năng chịu đựng đa căng thẳng, sự biểu hiện quá mức của các protein chịu stress chính, và sự tích lũy các phân tử lưu trữ nội bào và các solute tương thích, cũng như tăng cường khả năng sống sót trong quá trình phun khô. Một quy trình đơn giản hóa từ sự phát triển đến việc phun khô propionibacteria đã được phát triển sử dụng whey ngọt như một môi trường 2-trong-1 vừa nuôi cấy P. freudenreichii vừa bảo vệ nó khỏi bị tổn thương nhiệt và thẩm thấu mà không cần các bước thu hoạch và rửa. Do phun khô rẻ hơn và tiết kiệm năng lượng hơn so với đông khô, công trình này mở ra những triển vọng mới cho sự phát triển bền vững của các chế phẩm khởi đầu và probiotic mới với độ bền cao hơn.

Ý NGHĨA Trong nghiên cứu này, chúng tôi chứng minh rằng whey ngọt, một sản phẩm phụ của ngành công nghiệp sữa, không chỉ cho phép sự phát triển của các propionibacteria dairy probiotic, mà còn kích hoạt một phản ứng đa dung nạp thông qua thích ứng thẩm thấu và phản ứng căng thẳng tổng quát. Chúng tôi cũng chỉ ra rằng các propionibacteria tích lũy solute tương thích trong các điều kiện nuôi cấy này, có thể giải thích cho sự mất mát độ sống sót hạn chế sau quá trình phun khô. Công trình này mở ra những triển vọng mới cho việc sản xuất các chế phẩm khởi đầu và probiotic từ sữa với hiệu quả năng lượng cao hơn.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

Cousin FJ, Mater D, Foligné B, Jan G. 2011. Dairy propionibacteria as human probiotics: a review of recent evidence. Dairy Sci Technol 91:1–26.

10.1080/00365529950172998

10.12938/bifidus1996.21.115

10.1017/S0007114508978284

10.1038/sj.cdd.4400935

10.1007/s10495-006-0010-3

10.1371/journal.pone.0031892

10.1128/AEM.01976-10

10.1136/gutjnl-2012-304393

10.1016/j.jff.2015.08.015

10.3390/nu3010118

Mitsuyama K, Masuda J, Yamasaki H, Kuwaki K, Kitazaki S, Koga H, Uchida M, Sata M. 2007. Treatment of ulcerative colitis with milk whey culture with Propionibacterium freudenreichii. J Intest Microbiol 21:143–147.

10.1017/S0007114507433001

10.1016/j.ijfoodmicro.2006.08.013

10.1016/j.idairyj.2012.01.006

10.1017/S0022029900016940

10.1128/AEM.67.5.2029-2036.2001

10.1128/AEM.69.7.3809-3818.2003

Anastasiou R, Leverrier P, Krestas I, Rouault A, Kalantzopoulos G, Boyaval P, Tsakalidou E, Jan G. 2006. Changes in protein synthesis during thermal adaptation of Propionibacterium freudenreichii subsp. shermanii. Int J Food Microbiol 108:301–314.

10.1007/s00203-003-0646-0

10.1016/j.fm.2004.05.003

10.1016/j.fm.2012.05.003

10.1021/jf302245m

10.1371/journal.pone.0135780

10.1139/m68-199

10.1051/lait:2000128

10.1038/227680a0

10.1021/pr9005603

10.1128/AEM.03997-13

10.1128/AEM.01540-08

10.3389/fmicb.2015.01421

10.1128/jb.78.4.589-593.1959

10.1006/abio.1997.2138

10.1128/AEM.00561-12

10.1186/s12864-015-1467-7

Empadinhas N, da Costa MS. 2008. Osmoadaptation mechanisms in prokaryotes: distribution of compatible solutes. Int Microbiol 11:151–161.

10.1016/j.ijfoodmicro.2010.12.028

10.1007/s002030050333

10.1099/mic.0.28176-0

10.1007/s11103-008-9369-6

10.1111/1462-2920.12280

10.1128/JB.182.1.248-251.2000

10.1007/s00284-015-0874-y

10.1007/s00299-008-0517-x

10.1051/lait:199914

10.1099/mic.0.29262-0

10.1042/BJ20102097

10.1111/j.1574-6968.2012.02597.x

10.1128/AEM.01934-12

10.1128/JB.05490-11

10.1002/yea.1606

10.1016/j.mib.2014.12.004

10.1007/s00253-006-0562-8

10.1128/jb.168.3.1212-1219.1986

10.1099/00221287-139-12-3029

10.1128/aem.57.12.3585-3592.1991

10.1111/j.1365-2672.2005.02654.x

10.1016/j.tifs.2007.01.004

10.1016/j.jfoodeng.2013.05.013

10.1051/dst:2007006

10.1016/j.foodres.2013.12.007

10.1111/j.1365-2672.2005.02648.x

10.1007/s11947-014-1331-9

10.1016/j.tifs.2011.01.009

10.1128/AEM.69.2.917-925.2003

10.1016/S0958-6946(01)00121-2

10.18632/oncotarget.6881