Mức Bisphenol A Trong Huyết Thanh Cao Hơn Ở Bệnh Nhân Hemodialysis Bị Tiểu Đường

Blood Purification - Tập 42 Số 1 - Trang 77-82 - 2016
Faruk Turğut1, Şana Sungur2, Ramazan Okur2, Mustafa Yaprak1, Müge Özsan3, İhsan Üstün3, Cumali Gökçe3
1Department of Nephrology and
2Department of Chemistry, Faculty of Arts and Sciences, Mustafa Kemal University, Antakya, Hatay, Turkey
3Department of Endocrinology, Faculty of Medicine, and

Tóm tắt

<b><i>Đặt vấn đề:</i></b> Bisphenol A (BPA) đã được liên quan đến vai trò là 'chất gây rối loạn nội tiết'. Chúng tôi nhằm mục đích khám phá mối liên hệ giữa mức BPA trong huyết thanh và đặc điểm bệnh nhân, đặc biệt là sự hiện diện của bệnh tiểu đường, cũng như các thông số xét nghiệm ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo.<b><i>Phương pháp:</i></b> Nghiên cứu này bao gồm 47 bệnh nhân chạy thận nhân tạo mãn tính. Các đặc điểm của bệnh nhân được ghi nhận. Máu được lấy trước và sau buổi chạy thận nhân tạo. Mức BPA trong huyết thanh được đo bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao và các thông số xét nghiệm được đo bằng cách sử dụng các phương pháp tiêu chuẩn.<b><i>Kết quả:</i></b> Ở bệnh nhân chạy thận, mức BPA trong huyết thanh sau chạy thận cao hơn đáng kể so với trước chạy thận sau một phiên chạy thận đơn lẻ (5.57 ± 1.2 so với 4.06 ± 0.73, p < 0.0001). Mức BPA trong huyết thanh trước khi chạy thận cao hơn đáng kể ở bệnh nhân bị tiểu đường so với bệnh nhân không bị tiểu đường (4.4 ± 0.6 so với 3.9 ± 0.7, p = 0.025). Không có mối liên hệ nào được tìm thấy giữa mức BPA trong huyết thanh và các đặc điểm của bệnh nhân, đặc biệt là các thông số xét nghiệm.<b><i>Kết luận:</i></b> Mức BPA trong huyết thanh tăng lên đáng kể sau một phiên chạy thận đơn lẻ. Bệnh nhân chạy thận tiểu đường có mức BPA trong huyết thanh trước khi chạy thận cao hơn.

Từ khóa

#Bisphenol A #Tiểu đường #Chạy thận nhân tạo #Mức huyết thanh #Rối loạn nội tiết

Tài liệu tham khảo

10.1021/es102785d

10.1111/j.1744-9987.2007.00472.x

10.1289/ehp.0901716

10.1001/jama.300.11.1303

10.1371/journal.pone.0008673

10.1371/journal.pone.0026868

10.1016/j.atherosclerosis.2011.05.001

10.1186/2052-336X-12-64

10.1021/tx025548t

10.1159/000104869

10.1289/ehp.1002572

10.1111/j.1525-1594.2012.01556.x

10.1016/j.reprotox.2007.07.010

10.1002/1097-4636(2001)58:2<209::AID-JBM1009>3.0.CO;2-7

10.1159/000046023

10.1681/ASN.2015030312

10.1002/bmc.1241

10.1161/CIRCULATIONAHA.111.069153

10.1289/ehp.1104114

10.1161/HYPERTENSIONAHA.112.197715

10.1161/HYPERTENSIONAHA.114.04261

10.1096/fj.14-252460

10.1016/j.mehy.2010.03.002

10.1159/000437039

10.1016/j.envres.2009.04.014

10.1210/jc.2011-1682

10.1016/j.mce.2009.02.023

10.1016/j.envres.2009.04.003